Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.22 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.22 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.22 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 4.22 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương 4: Các hình bình hành – Hình chữ nhật. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tính chất của hình chữ nhật để giải quyết các vấn đề liên quan đến góc, cạnh và đường chéo của hình chữ nhật.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.22 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho tam giác ABC cân tại A có AB = 15 cm

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A có AB = 15 cm, BC = 10 cm, đường phân giác trong của góc B cắt AC tại D. Khi đó, đoạn thẳng AD có độ dài là

A. 3 cm.

B. 6 cm.

C. 9 cm.

D. 12 cm.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.22 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

BD là đường phân giác của tam giác ABC, áp dụng tính chất của đường phân giác, tính độ dài đoạn thẳng AD.

Lời giải chi tiết

Đáp án đúng là: C

Giải bài 4.22 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Vì tam giác ABC cân tại A nên AB = AC = 15 cm.

Theo đề bài, BD là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\), áp dụng tính chất đường phân giác vào tam giác ABC, ta có:

\(\dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{{A{{D}}}}{{C{{D}}}} = \dfrac{{15}}{{10}} = \dfrac{3}{2}\) suy ra \(\dfrac{{A{{D}}}}{3} = \dfrac{{C{{D}}}}{2}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\dfrac{{A{{D}}}}{3} = \dfrac{{C{{D}}}}{2} = \dfrac{{A{{D}} + C{{D}}}}{{3 + 2}} = \dfrac{{AC}}{5} = \dfrac{{15}}{5} = 3\)

Do đó AD = 3 . 3 = 9 (cm).

Vậy AD = 9 cm.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.22 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 4.22 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 4.22 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, giúp học sinh củng cố kiến thức về hình chữ nhật và các tính chất liên quan. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất của hình chữ nhật:
    • Các cạnh đối song song và bằng nhau.
    • Các góc đối bằng nhau và đều bằng 90 độ.
    • Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Nội dung bài tập 4.22:

Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Biết AB = 6cm, BC = 8cm. Tính độ dài các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD.

Lời giải:

  1. Phân tích bài toán: Bài toán yêu cầu tính độ dài các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD. Ta biết rằng trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Do đó, OA = OB = OC = OD = 1/2 AC.
  2. Tính độ dài đường chéo AC: Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABC, ta có: AC2 = AB2 + BC2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100. Suy ra AC = √100 = 10cm.
  3. Tính độ dài các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD: Vì OA = OB = OC = OD = 1/2 AC, nên OA = OB = OC = OD = 1/2 * 10 = 5cm.

Kết luận: Độ dài các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD đều bằng 5cm.

Mở rộng:

Bài tập 4.22 là một ví dụ điển hình về việc vận dụng định lý Pitago và tính chất của hình chữ nhật để giải quyết các bài toán hình học. Để nắm vững kiến thức này, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập tương tự. Ngoài ra, các em cũng có thể tham khảo các tài liệu học tập khác như sách bài tập, đề thi thử, hoặc các trang web học toán online.

Các bài tập tương tự:

  • Bài 4.23 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Bài 4.24 trang 90 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Lưu ý:

Khi giải các bài toán hình học, các em nên vẽ hình chính xác và ghi chú các thông tin đã biết để dễ dàng theo dõi và phân tích bài toán. Ngoài ra, các em cũng nên kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập 4.22 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức hình học và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Các kiến thức liên quan

  1. Định lý Pitago
  2. Tính chất của hình chữ nhật
  3. Các yếu tố của hình chữ nhật

Bài tập vận dụng

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 12cm, AD = 5cm. Tính độ dài đường chéo AC và BD.

Cho hình chữ nhật MNPQ có MP = 10cm, NQ = 8cm. Tính chu vi của hình chữ nhật MNPQ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8