Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết mục 3 trang 31, 32 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ các khái niệm, định lý và phương pháp giải bài tập liên quan.

Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và ôn luyện môn Toán.

Giải các phương trình sau

Luyện tập 3

    Giải các phương trình sau:

    a) 5x−(2−4x)=6+3(x−1)

    b) \(\frac{{x - 1}}{4}\)+2x=3 - \(\frac{{2{\rm{x}} - 3}}{3}\)

    Phương pháp giải:

    Đưa các phương trình về dạng \({\rm{ax}} + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) rồi giải

    Lời giải chi tiết:

    a) 5x−(2−4x)=6+3(x−1)

    5x−2+4x=6+3x−3

    5x+4x−3x=6−3+2

    6x=5

    X = \(\frac{5}{6}\)

    Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{5}{6}\)

    b) \(\frac{{x - 1}}{4}\)+2x=3 - \(\frac{{2{\rm{x}} - 3}}{3}\)

    \(\frac{{3\left( {x - 1} \right) + 24{\rm{x}}}}{{12}} = \frac{{36 - 4\left( {2{\rm{x}} - 3} \right)}}{{12}}\)

    3(x−1)+24x=36−4(2x−3)

    3x−3+24x=36−8x+12

    3x+24x+8x=36+12+3

    35x=51

    \(x = \frac{{51}}{{35}}\)

    Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{51}}{{35}}\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Luyện tập 3
    • Vận dụng 2

    Giải các phương trình sau:

    a) 5x−(2−4x)=6+3(x−1)

    b) \(\frac{{x - 1}}{4}\)+2x=3 - \(\frac{{2{\rm{x}} - 3}}{3}\)

    Phương pháp giải:

    Đưa các phương trình về dạng \({\rm{ax}} + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) rồi giải

    Lời giải chi tiết:

    a) 5x−(2−4x)=6+3(x−1)

    5x−2+4x=6+3x−3

    5x+4x−3x=6−3+2

    6x=5

    X = \(\frac{5}{6}\)

    Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{5}{6}\)

    b) \(\frac{{x - 1}}{4}\)+2x=3 - \(\frac{{2{\rm{x}} - 3}}{3}\)

    \(\frac{{3\left( {x - 1} \right) + 24{\rm{x}}}}{{12}} = \frac{{36 - 4\left( {2{\rm{x}} - 3} \right)}}{{12}}\)

    3(x−1)+24x=36−4(2x−3)

    3x−3+24x=36−8x+12

    3x+24x+8x=36+12+3

    35x=51

    \(x = \frac{{51}}{{35}}\)

    Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{51}}{{35}}\)

    Hai bạn Lan và Hương cùng vào hiệu sách. Lan mua 5 quyển vở cùng loại và 1 quyển sách giá 50 nghìn đồng. Hương mua 3 quyển vở cùng loại với loại vở của Lan và 1 quyển sách giá 74 nghìn đồng. Số tiền phải trả của Lan và Hương là bằng nhau

    a) Gọi x (nghìn đồng) là giá tiền của mỗi quyển vở. Viết phương trình biểu thị tổng số tiền mua sách và vở của hai bạn Lan và Hương là bằng nhau 

    b) Giải phương trình nhận được ở câu a để tìm giá tiền của mỗi quyển vở 

    Phương pháp giải:

    Viết phương trình biểu thị tổng số tiền mua sách và vở của hai bạn Lan và Hương rồi giải phương trình.

    Lời giải chi tiết:

    a) Phương trình biểu thị tổng số tiền mua sách và vở của hai bạn Lan và Hương là bằng nhau là:

    5x+50=3x+74

    b) Có 5x+50=3x+74

    5x−3x=74−50

    2x=24

    x=12 (nghìn đồng)

    Vậy giá tiền của mỗi quyển vở là 12 nghìn đồng

    Vận dụng 2

      Hai bạn Lan và Hương cùng vào hiệu sách. Lan mua 5 quyển vở cùng loại và 1 quyển sách giá 50 nghìn đồng. Hương mua 3 quyển vở cùng loại với loại vở của Lan và 1 quyển sách giá 74 nghìn đồng. Số tiền phải trả của Lan và Hương là bằng nhau

      a) Gọi x (nghìn đồng) là giá tiền của mỗi quyển vở. Viết phương trình biểu thị tổng số tiền mua sách và vở của hai bạn Lan và Hương là bằng nhau 

      b) Giải phương trình nhận được ở câu a để tìm giá tiền của mỗi quyển vở 

      Phương pháp giải:

      Viết phương trình biểu thị tổng số tiền mua sách và vở của hai bạn Lan và Hương rồi giải phương trình.

      Lời giải chi tiết:

      a) Phương trình biểu thị tổng số tiền mua sách và vở của hai bạn Lan và Hương là bằng nhau là:

      5x+50=3x+74

      b) Có 5x+50=3x+74

      5x−3x=74−50

      2x=24

      x=12 (nghìn đồng)

      Vậy giá tiền của mỗi quyển vở là 12 nghìn đồng

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải mục 3 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 3 trong SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức thường xoay quanh các kiến thức về hình học, cụ thể là các định lý và tính chất liên quan đến tứ giác. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

      Nội dung chính của Mục 3

      Mục 3 thường bao gồm các nội dung sau:

      • Định lý về tổng các góc trong một tứ giác: Giải thích và chứng minh định lý, đồng thời đưa ra các ví dụ minh họa.
      • Tứ giác nội tiếp đường tròn: Định nghĩa, điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn, và các tính chất liên quan.
      • Ứng dụng của các định lý và tính chất: Giải các bài tập vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

      Giải chi tiết bài tập trang 31

      Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1)...

      Lời giải:

      ...

      Bài 2: (Đề bài cụ thể của bài 2)...

      Lời giải:

      ...

      Giải chi tiết bài tập trang 32

      Bài 3: (Đề bài cụ thể của bài 3)...

      Lời giải:

      ...

      Bài 4: (Đề bài cụ thể của bài 4)...

      Lời giải:

      ...

      Các dạng bài tập thường gặp

      Trong mục 3, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

      1. Tính góc của tứ giác: Sử dụng định lý về tổng các góc trong một tứ giác để tính các góc chưa biết.
      2. Chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn: Sử dụng điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn để chứng minh.
      3. Vận dụng tính chất của tứ giác nội tiếp: Sử dụng các tính chất của tứ giác nội tiếp để giải quyết các bài toán liên quan đến góc và cạnh.

      Mẹo giải bài tập hiệu quả

      Để giải các bài tập trong mục 3 một cách hiệu quả, học sinh nên:

      • Nắm vững các định lý và tính chất: Hiểu rõ ý nghĩa và cách vận dụng của các định lý và tính chất.
      • Vẽ hình chính xác: Vẽ hình chính xác giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng thước, compa, và các công cụ hỗ trợ khác để vẽ hình và tính toán.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

      Ví dụ minh họa nâng cao

      Bài tập: (Đề bài bài tập nâng cao)...

      Lời giải:

      ...

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về mục 3 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8