Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 11, 12 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp đáp án đầy đủ, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em học sinh dễ dàng theo dõi và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Em hãy nhớ lại, đa thức một biến là gì? Nêu một ví dụ về đa thức một biến.

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Em hãy nhớ lại, đa thức một biến là gì? Nêu một ví dụ về đa thức một biến.

    Phương pháp giải:

    Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.

    Lời giải chi tiết:

    Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.

    Ví dụ về đa thức một biến:\({x^2} + 2x + 2;\dfrac{1}{2}x - 5; - 3{x^3};....\)

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Em hãy viết ra hai đơn thức tùy ý (không chứa biến, hoặc chứa từ một đến ba biến trong các biến x,y,z) rồi trao đổi với bạn ngồi cạnh để kiểm tra xem đã viết đúng chưa. Nếu chưa đúng, hãy cùng bạn sửa lại cho đúng.

      Phương pháp giải:

      Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc tích của những số và biến.

      Lời giải chi tiết:

      \( - 2;3xy.\)

      HĐ3

        Video hướng dẫn giải

        Viết tổng của bốn đơn thức mà em và bạn ngồi cạnh đã viết.

        Phương pháp giải:

        Nối các đơn thức bằng phép cộng.

        Lời giải chi tiết:

        Ví dụ: 2 đơn thức của em: \( - 2;3xy.\)

        2 đơn thức của bạn ngồi bên cạnh: \(4;6x\).

        Tổng của bốn đơn thức trên là: \( - 2 + 3xy + 4 + 6x = \left( { - 2 + 4} \right) + 6x + 3xy = 2 + 6x + 3xy.\)

        Luyện tập 1

          Video hướng dẫn giải

          Biểu thức nào dưới đây là đa thức? Hãy chỉ rõ các hạng tử của mỗi đa thức ấy.

          \(3x{y^2} - 1;x + \dfrac{1}{x};\sqrt 2 x + \sqrt 3 y;x + \sqrt {xy} + y.\)

          Phương pháp giải:

          Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.

          Lời giải chi tiết:

          Các biểu thức là đa thức là: \(3x{y^2} - 1;\sqrt 2 x + \sqrt 3 y.\)

          Đa thức \(3x{y^2} - 1\) có hai hạng tử là \(3x{y^2}\) và \( - 1\).

          Đa thức \(\sqrt 2 x + \sqrt 3 y\) có hai hạng tử là \(\sqrt 2 x\) và \(\sqrt 3 y\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • HĐ2
          • HĐ3
          • Luyện tập 1
          • Vận dụng

          Video hướng dẫn giải

          Em hãy nhớ lại, đa thức một biến là gì? Nêu một ví dụ về đa thức một biến.

          Phương pháp giải:

          Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.

          Lời giải chi tiết:

          Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.

          Ví dụ về đa thức một biến:\({x^2} + 2x + 2;\dfrac{1}{2}x - 5; - 3{x^3};....\)

          Video hướng dẫn giải

          Em hãy viết ra hai đơn thức tùy ý (không chứa biến, hoặc chứa từ một đến ba biến trong các biến x,y,z) rồi trao đổi với bạn ngồi cạnh để kiểm tra xem đã viết đúng chưa. Nếu chưa đúng, hãy cùng bạn sửa lại cho đúng.

          Phương pháp giải:

          Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc tích của những số và biến.

          Lời giải chi tiết:

          \( - 2;3xy.\)

          Video hướng dẫn giải

          Viết tổng của bốn đơn thức mà em và bạn ngồi cạnh đã viết.

          Phương pháp giải:

          Nối các đơn thức bằng phép cộng.

          Lời giải chi tiết:

          Ví dụ: 2 đơn thức của em: \( - 2;3xy.\)

          2 đơn thức của bạn ngồi bên cạnh: \(4;6x\).

          Tổng của bốn đơn thức trên là: \( - 2 + 3xy + 4 + 6x = \left( { - 2 + 4} \right) + 6x + 3xy = 2 + 6x + 3xy.\)

          Video hướng dẫn giải

          Biểu thức nào dưới đây là đa thức? Hãy chỉ rõ các hạng tử của mỗi đa thức ấy.

          \(3x{y^2} - 1;x + \dfrac{1}{x};\sqrt 2 x + \sqrt 3 y;x + \sqrt {xy} + y.\)

          Phương pháp giải:

          Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.

          Lời giải chi tiết:

          Các biểu thức là đa thức là: \(3x{y^2} - 1;\sqrt 2 x + \sqrt 3 y.\)

          Đa thức \(3x{y^2} - 1\) có hai hạng tử là \(3x{y^2}\) và \( - 1\).

          Đa thức \(\sqrt 2 x + \sqrt 3 y\) có hai hạng tử là \(\sqrt 2 x\) và \(\sqrt 3 y\).

          Video hướng dẫn giải

          Mỗi quyển vở giá x đồng. Mỗi cái bút giá y đồng. Viết biểu thức biểu thị số tiền phải trả để mua:

          a) 8 quyển vở và 7 cái bút.

          b) 3 xấp vở và 2 hộp bút, biết rằng mỗi xấp vở có 10 quyển, mỗi hộp bút có 12 chiếc.

          c) Mỗi biểu thức tìm được ở hai câu trên c ó phải đa thức không?

          Phương pháp giải:

          +) Viết biểu thức mô tả

          +) Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số tiền phải trả để mua 8 quyển vở và 7 cái bút là: \(8x + 7y\)

          b) 3 xấp vở có số quyển vở là: 10.3=30 (quyển)

          2 hộp bút có số chiếc bút là: 12.2=24 (chiếc)

          Số tiền phải trả để mua 3 xấp vở và 2 hộp bút là: \(30x + 24y\)

          c) Mỗi biểu thức đều là đa thức vì chúng là tổng của 2 đơn thức.

          Vận dụng

            Video hướng dẫn giải

            Mỗi quyển vở giá x đồng. Mỗi cái bút giá y đồng. Viết biểu thức biểu thị số tiền phải trả để mua:

            a) 8 quyển vở và 7 cái bút.

            b) 3 xấp vở và 2 hộp bút, biết rằng mỗi xấp vở có 10 quyển, mỗi hộp bút có 12 chiếc.

            c) Mỗi biểu thức tìm được ở hai câu trên c ó phải đa thức không?

            Phương pháp giải:

            +) Viết biểu thức mô tả

            +) Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.

            Lời giải chi tiết:

            a) Số tiền phải trả để mua 8 quyển vở và 7 cái bút là: \(8x + 7y\)

            b) 3 xấp vở có số quyển vở là: 10.3=30 (quyển)

            2 hộp bút có số chiếc bút là: 12.2=24 (chiếc)

            Số tiền phải trả để mua 3 xấp vở và 2 hộp bút là: \(30x + 24y\)

            c) Mỗi biểu thức đều là đa thức vì chúng là tổng của 2 đơn thức.

            Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

            Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp

            Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về phép nhân đa thức, phép chia đa thức và các ứng dụng của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo. Bài viết này sẽ đi sâu vào việc giải các bài tập trong mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 1, cung cấp các phương pháp giải chi tiết và dễ hiểu.

            Bài 1: Ôn tập các phép toán với đa thức

            Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

            • Phép cộng đa thức: Cộng các hệ số của các đơn thức đồng dạng.
            • Phép trừ đa thức: Đổi dấu các đơn thức của đa thức trừ rồi cộng với đa thức bị trừ.
            • Phép nhân đa thức: Sử dụng quy tắc phân phối để nhân từng đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia.
            • Phép chia đa thức: Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến.

            Ví dụ, để cộng hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 2x + 3, ta thực hiện như sau:

            A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 2x + 3) = (2x2 - x2) + (3x + 2x) + (-1 + 3) = x2 + 5x + 2

            Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử

            Bài 2 yêu cầu học sinh phân tích các đa thức thành nhân tử. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử thường được sử dụng bao gồm:

            • Đặt nhân tử chung: Tìm nhân tử chung của tất cả các đơn thức trong đa thức rồi đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc.
            • Sử dụng các hằng đẳng thức: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích đa thức thành nhân tử.
            • Phương pháp nhóm: Nhóm các đơn thức có chung nhân tử rồi đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc.

            Ví dụ, để phân tích đa thức 4x2 - 8x thành nhân tử, ta thực hiện như sau:

            4x2 - 8x = 4x(x - 2)

            Bài 3: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

            Bài 3 yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc nhất một ẩn. Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước sau:

            1. Biến đổi phương trình: Chuyển các số hạng chứa ẩn về một vế và các số hạng không chứa ẩn về vế còn lại.
            2. Tìm ẩn: Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của ẩn.

            Ví dụ, để giải phương trình 2x + 3 = 7, ta thực hiện như sau:

            2x + 3 = 7

            2x = 7 - 3

            2x = 4

            x = 2

            Bài 4: Ứng dụng của phép nhân đa thức và phép chia đa thức

            Bài 4 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép nhân đa thức và phép chia đa thức để giải các bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến việc tính diện tích, thể tích, hoặc các đại lượng khác trong hình học.

            Ví dụ, một hình chữ nhật có chiều dài là 2x + 3 và chiều rộng là x - 1. Tính diện tích của hình chữ nhật này.

            Diện tích của hình chữ nhật là (2x + 3)(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3

            Lời khuyên khi học tập

            Để học tốt môn Toán 8, các em học sinh cần:

            • Nắm vững các định nghĩa, định lý và quy tắc.
            • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
            • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập khác nhau.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

            Giaitoan.edu.vn hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong học tập.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8