Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 32 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 32 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 32 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập mục 4 trang 32 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em học sinh có thể tự học tại nhà hoặc ôn tập kiến thức một cách hiệu quả.

Với hai số a, b bất kì, viết (a - b = a + left( { - b} right)) và áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng để tính ({left( {a - b} right)^2}).

Luyện tập 4

    Video hướng dẫn giải

    Khai triển \({\left( {3x - 2y} \right)^2}\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

    Lời giải chi tiết:

    \({\left( {3x - 2y} \right)^2} = {\left( {3x} \right)^2} - 2.3x.2y + {\left( {2y} \right)^2} = 9{x^2} - 12xy + 4{y^2}\)

    HĐ4

      Video hướng dẫn giải

      Với hai số a, b bất kì, viết \(a - b = a + \left( { - b} \right)\) và áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng để tính \({\left( {a - b} \right)^2}\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

      Lời giải chi tiết:

      \({\left( {a - b} \right)^2} = {\left[ {a + \left( { - b} \right)} \right]^2} = {a^2} + 2.a.\left( { - b} \right) + {\left( { - b} \right)^2} = {a^2} - 2.ab + {b^2}\)

      Vận dụng

        Video hướng dẫn giải

        Trong trò chơi “Ai thông minh hơn học sinh lớp 8”, người dẫn chương trình yêu cầu các bạn học sinh cho biết kết quả của phép tính \({1002^2}\). Chỉ vài giây sau, Nam đã tính ra kết quả chính xác và giành được điểm. Em hãy giải thích xem Nam đã tính nhanh như thế nào.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

        Lời giải chi tiết:

        \({1002^2} = {\left( {1000 + 2} \right)^2} = {1000^2} + 2.1000.2 + {2^2} = 1000000 + 4000 + 4 = 1004004\).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ4
        • Luyện tập 4
        • Vận dụng

        Video hướng dẫn giải

        Với hai số a, b bất kì, viết \(a - b = a + \left( { - b} \right)\) và áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng để tính \({\left( {a - b} \right)^2}\).

        Phương pháp giải:

        Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

        Lời giải chi tiết:

        \({\left( {a - b} \right)^2} = {\left[ {a + \left( { - b} \right)} \right]^2} = {a^2} + 2.a.\left( { - b} \right) + {\left( { - b} \right)^2} = {a^2} - 2.ab + {b^2}\)

        Video hướng dẫn giải

        Khai triển \({\left( {3x - 2y} \right)^2}\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

        Lời giải chi tiết:

        \({\left( {3x - 2y} \right)^2} = {\left( {3x} \right)^2} - 2.3x.2y + {\left( {2y} \right)^2} = 9{x^2} - 12xy + 4{y^2}\)

        Video hướng dẫn giải

        Trong trò chơi “Ai thông minh hơn học sinh lớp 8”, người dẫn chương trình yêu cầu các bạn học sinh cho biết kết quả của phép tính \({1002^2}\). Chỉ vài giây sau, Nam đã tính ra kết quả chính xác và giành được điểm. Em hãy giải thích xem Nam đã tính nhanh như thế nào.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

        Lời giải chi tiết:

        \({1002^2} = {\left( {1000 + 2} \right)^2} = {1000^2} + 2.1000.2 + {2^2} = 1000000 + 4000 + 4 = 1004004\).

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 4 trang 32 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 4 trang 32 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 4 trang 32 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về đa thức để giải các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh phải thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán.

        Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 4

        Mục 4 bao gồm một số bài tập với mức độ khó tăng dần. Bài tập đầu tiên thường là các bài tập cơ bản về thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. Các bài tập tiếp theo yêu cầu học sinh phải thực hiện các phép toán phức tạp hơn, chẳng hạn như phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình đa thức.

        Bài 1: Thu gọn đa thức

        Bài 1 yêu cầu học sinh thu gọn các đa thức sau: a) 3x2 + 2x - 5x2 + 7x; b) -2y3 + 5y2 - 3y + 2y3 - y2. Để thu gọn đa thức, học sinh cần thực hiện các phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Ví dụ, trong trường hợp a), ta có: 3x2 - 5x2 + 2x + 7x = -2x2 + 9x.

        Bài 2: Tìm bậc của đa thức

        Bài 2 yêu cầu học sinh tìm bậc của các đa thức sau: a) 5x4 - 3x2 + 1; b) -2x3 + 7x - 5. Bậc của đa thức là bậc của đơn thức có bậc cao nhất trong đa thức đó. Ví dụ, trong trường hợp a), bậc của đơn thức 5x4 là 4, bậc của đơn thức -3x2 là 2, bậc của đơn thức 1 là 0. Vậy bậc của đa thức 5x4 - 3x2 + 1 là 4.

        Bài 3: Thực hiện phép cộng, trừ đa thức

        Bài 3 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ đa thức sau: a) (2x2 - 3x + 1) + (x2 + 2x - 3); b) (5y3 - 2y2 + y) - (3y3 + y2 - 2y). Để thực hiện phép cộng, trừ đa thức, học sinh cần thực hiện các phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Ví dụ, trong trường hợp a), ta có: (2x2 + x2) + (-3x + 2x) + (1 - 3) = 3x2 - x - 2.

        Phương pháp giải các bài tập về đa thức

        Để giải các bài tập về đa thức một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

        • Khái niệm về đơn thức, đa thức.
        • Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
        • Các quy tắc về dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán.
        • Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

        Lưu ý khi giải bài tập

        Khi giải bài tập về đa thức, học sinh cần lưu ý những điều sau:

        • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        • Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận, tránh sai sót.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Ứng dụng của kiến thức về đa thức

        Kiến thức về đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật. Ví dụ, đa thức được sử dụng để mô tả các hàm số, giải các phương trình, xây dựng các mô hình toán học.

        Bài tập luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức về đa thức, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

        1. Thu gọn các đa thức sau: a) 4x3 - 2x2 + 5x - 4x3 + 3x2 - x; b) -y4 + 3y3 - 2y2 + y4 - y3 + 5y2.
        2. Tìm bậc của các đa thức sau: a) 7x5 - 4x3 + 2x - 1; b) -x6 + 5x4 - 3x2 + 8.
        3. Thực hiện các phép cộng, trừ đa thức sau: a) (3x2 - 5x + 2) + (x2 - 2x + 1); b) (6y3 + 4y2 - y) - (2y3 - y2 + 3y).

        Kết luận

        Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức hữu ích về cách giải mục 4 trang 32 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8