Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.44 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.44 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.44 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.44 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Kết nối tri thức, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán hình học.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.44 trang 26 SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một xe ô tô đi từ Hà Nội đến Vinh

Đề bài

Một xe ô tô đi từ Hà Nội đến Vinh với vận tốc 60km/h và dự kiến sẽ đến Vinh sau 5 giờ chạy. Tuy nhiên, sau \(2\frac{2}{3}\) giờ chạy với vận tốc 60km/h, xe dừng nghỉ 20 phút. Sau khi dừng nghỉ, để đến Vinh đúng thời gian dự kiến, xe phải tăng vận tốc so với chặng đầu

a) Tính độ dài quãng đường Hà Nội - Vinh

b) Tính độ dài quãng đường còn lại sau khi dừng nghỉ

c) Cho biết ở chặng thứ hai xe tăng vận tốc thêm x (km/h). Hãy viết biểu thức P biểu thị thời gian (tính bằng giờ) thực tế xe chạy hết chặng đường Hà Nội - Vinh

d) Tính thời gian của P lần lượt tại x = 5, x = 10; x = 15, từ đó cho biết ở chặng thứ hai (sau khi xe dừng nghỉ):

- Nếu tăng vận tốc thêm 5km/h thì xe đến Vinh muộn hơn dự kiến bao nhiêu giờ?

- Nếu tăng vận tốc thêm 10km/h thì xe đến Vinh có đúng thời gian dự kiến không?

- Nếu tăng vận tốc thêm 15km/h thì xe đến Vinh sớm hơn dự kiến bao nhiêu giờ? 

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.44 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Dựa vào thời gian và vận tốc đề bài cho để tính quãng đường Hà Nội – Vinh và quãng đường còn lại sau khi dừng.

Viết biểu thức P biểu thị thời gian (tính bằng giờ) thực tế xe chạy hết chặng đường Hà Nội - Vinh

Thay các giá trị x đã cho x = 5; x = 10; x = 15 để tính thời gia thực tế xe chạy chằng đường Hà Nội - Vinh

Lời giải chi tiết

a) Độ dài quãng đường Hà Nội - Vinh: s = v.t => s = 60.5 = 300 (km)

b) Độ dài quãng đường còn lại sau khi dừng nghỉ: 300 − (60. \(\frac{8}{3}\)) = 140 (km)

c) \(P = \frac{8}{3} + \frac{{140}}{{x + 60}} + \frac{1}{3} = 3 + \frac{{140}}{{x + 60}}\)

d) Có x = 5 => \(P = \frac{{67}}{{13}}\)

x = 10 => P = 5

x = 15 => P = \(\frac{{73}}{{15}}\)

=> Nếu tăng vận tốc thêm 5km/h thì xe đến Vinh muộn hơn dự kiến \(\frac{2}{{13}}\) giờ

 Nếu tăng vận tốc thêm 10km/h thì xe đến Vinh đến đúng thời gian dự kiến

 Nếu tăng vận tốc thêm 15km/h thì xe đến Vinh sớm hơn dự kiến \(\frac{2}{{15}}\) giờ

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.44 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.44 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tóm tắt bài toán

Bài 6.44 yêu cầu chúng ta xét một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao được cho trước. Dựa vào các kích thước này, chúng ta cần tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Phương pháp giải bài toán hình hộp chữ nhật

Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật:

  • Thể tích (V) = Chiều dài (a) x Chiều rộng (b) x Chiều cao (c)

Trong đó:

  • a là chiều dài của hình hộp chữ nhật
  • b là chiều rộng của hình hộp chữ nhật
  • c là chiều cao của hình hộp chữ nhật

Lời giải chi tiết bài 6.44 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Đề bài: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a x b x c = 5cm x 4cm x 3cm = 60cm3

Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, chúng ta cùng xét một số ví dụ sau:

  1. Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 2cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
  2. Ví dụ 2: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Bài tập: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm.

Lưu ý quan trọng khi giải bài toán về hình hộp chữ nhật

  • Đảm bảo rằng tất cả các kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều cao) đều được biểu diễn bằng cùng một đơn vị đo.
  • Kiểm tra lại kết quả tính toán để tránh sai sót.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của thể tích trong các bài toán thực tế.

Mở rộng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Hình hộp chữ nhật là một hình khối có sáu mặt, mỗi mặt là một hình chữ nhật. Hình lập phương là một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật, trong đó tất cả các mặt đều là hình vuông.

Ngoài việc tính thể tích, chúng ta còn có thể tính diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Công thức tính diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật là:

Diện tích bề mặt = 2 x (ab + bc + ca)

Trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Ứng dụng của kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế

Kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính thể tích của các vật thể hình hộp chữ nhật như thùng hàng, phòng học, bể nước,...
  • Tính diện tích bề mặt của các vật thể hình hộp chữ nhật để sơn, bọc giấy,...
  • Thiết kế và xây dựng các công trình kiến trúc.

Kết luận

Bài 6.44 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản về hình hộp chữ nhật. Việc nắm vững công thức tính thể tích và diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về bài tập này và có thể tự tin làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8