Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 16 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 16 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 16 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Mục 2 trang 16 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các định lý và tính chất đã học.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn, vì vậy đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn bộ giải chi tiết, giúp bạn hiểu rõ từng bước giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Quy đồng mẫu hai phân thức

LT 2

    Video hướng dẫn giải

    Tính tổng: \(\frac{5}{{2{{{x}}^2}\left( {6{{x}} + y} \right)}} + \frac{3}{{5{{x}}y\left( {6{{x}} + y} \right)}}\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\frac{5}{{2{{{x}}^2}\left( {6{{x}} + y} \right)}} + \frac{3}{{5{{x}}y\left( {6{{x}} + y} \right)}} = \frac{{25y}}{{10{{{x}}^2}y\left( {6{{x}} + y} \right)}} + \frac{{6{{x}}}}{{10{{{x}}^2}y\left( {6{{x}} + y} \right)}} = \frac{{25y + 6{{x}}}}{{10{{{x}}^2}y\left( {6{{x}} + y} \right)}}\)

    HĐ 4

      Video hướng dẫn giải

      Cộng hai phân thức có cùng mẫu thức nhận được trong HĐ3 ta được kết quả phép cộng \(\frac{1}{x} + \frac{{ - 1}}{y}\)

      Phương pháp giải:

      Quy đồng mẫu thức rồi cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức chung

      Lời giải chi tiết:

      Có: \(\frac{y}{{xy}} + \frac{{ - x}}{{xy}} = \frac{{y - x}}{{xy}}\)

      Vậy: \(\frac{1}{x} + \frac{{ - 1}}{y} = \frac{{y - x}}{{xy}}\)

      HĐ 3

        Video hướng dẫn giải

        Quy đồng mẫu hai phân thức: \(\frac{1}{x};\frac{{ - 1}}{y}\)

        Phương pháp giải:

        Tìm mẫu thức chung của hai phân thức và nhân tử phụ của mỗi phân thức

        Lời giải chi tiết:

        MTC = xy

        Nhân tử phụ của x là: y

        Nhân tử phụ của y là: x

        Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng có: \(\frac{1}{x} = \frac{y}{{xy}}{;^{}}\frac{{ - 1}}{y} = \frac{{ - x}}{{xy}}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 3
        • HĐ 4
        • LT 2

        Video hướng dẫn giải

        Quy đồng mẫu hai phân thức: \(\frac{1}{x};\frac{{ - 1}}{y}\)

        Phương pháp giải:

        Tìm mẫu thức chung của hai phân thức và nhân tử phụ của mỗi phân thức

        Lời giải chi tiết:

        MTC = xy

        Nhân tử phụ của x là: y

        Nhân tử phụ của y là: x

        Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng có: \(\frac{1}{x} = \frac{y}{{xy}}{;^{}}\frac{{ - 1}}{y} = \frac{{ - x}}{{xy}}\)

        Video hướng dẫn giải

        Cộng hai phân thức có cùng mẫu thức nhận được trong HĐ3 ta được kết quả phép cộng \(\frac{1}{x} + \frac{{ - 1}}{y}\)

        Phương pháp giải:

        Quy đồng mẫu thức rồi cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức chung

        Lời giải chi tiết:

        Có: \(\frac{y}{{xy}} + \frac{{ - x}}{{xy}} = \frac{{y - x}}{{xy}}\)

        Vậy: \(\frac{1}{x} + \frac{{ - 1}}{y} = \frac{{y - x}}{{xy}}\)

        Video hướng dẫn giải

        Tính tổng: \(\frac{5}{{2{{{x}}^2}\left( {6{{x}} + y} \right)}} + \frac{3}{{5{{x}}y\left( {6{{x}} + y} \right)}}\)

        Phương pháp giải:

        Áp dụng quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\frac{5}{{2{{{x}}^2}\left( {6{{x}} + y} \right)}} + \frac{3}{{5{{x}}y\left( {6{{x}} + y} \right)}} = \frac{{25y}}{{10{{{x}}^2}y\left( {6{{x}} + y} \right)}} + \frac{{6{{x}}}}{{10{{{x}}^2}y\left( {6{{x}} + y} \right)}} = \frac{{25y + 6{{x}}}}{{10{{{x}}^2}y\left( {6{{x}} + y} \right)}}\)

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 16 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 2 trang 16 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

        Mục 2 trang 16 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình bình hành để giải các bài toán thực tế. Để giải quyết các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các định lý và tính chất cơ bản của hình bình hành, bao gồm:

        • Định lý 1: Trong hình bình hành, các cạnh đối song song và bằng nhau.
        • Định lý 2: Trong hình bình hành, các góc đối bằng nhau.
        • Định lý 3: Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

        Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải các bài tập trong mục 2 trang 16:

        Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng F là trung điểm của AC.

        Hướng dẫn:

        1. Phân tích bài toán: Bài toán yêu cầu chứng minh F là trung điểm của AC, tức là AF = FC. Để chứng minh điều này, ta có thể sử dụng các tính chất của hình bình hành và tam giác đồng dạng.
        2. Lời giải:
          • Xét tam giác ADE và tam giác CBE, ta có:
            • AE = BE (E là trung điểm của AB)
            • ∠DAE = ∠CBE (AB // CD)
            • ∠ADE = ∠CBE (AB // CD)
          • Do đó, tam giác ADE đồng dạng với tam giác CBE (g-c-g).
          • Suy ra, DE // BC.
          • Xét tam giác ADF và tam giác CBF, ta có:
            • ∠DAF = ∠BCF (AB // CD)
            • ∠AFD = ∠CFB (đối đỉnh)
            • DE // BC (chứng minh trên)
          • Do đó, tam giác ADF đồng dạng với tam giác CBF (g-g).
          • Suy ra, AF = FC. Vậy F là trung điểm của AC.

        Bài 2: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Gọi N là giao điểm của AM và BD. Chứng minh rằng BN = ND.

        Hướng dẫn:

        1. Phân tích bài toán: Bài toán yêu cầu chứng minh BN = ND, tức là N là trung điểm của BD. Để chứng minh điều này, ta có thể sử dụng các tính chất của hình bình hành và tam giác đồng dạng.
        2. Lời giải:
          • Xét tam giác ABM và tam giác CDM, ta có:
            • AB = CD (ABCD là hình bình hành)
            • BM = MC (M là trung điểm của BC)
            • ∠ABM = ∠CDM (AB // CD)
          • Do đó, tam giác ABM đồng dạng với tam giác CDM (c-g-c).
          • Suy ra, AM // CD.
          • Xét tam giác ADN và tam giác MBN, ta có:
            • ∠ADN = ∠MBN (AB // CD)
            • ∠AND = ∠MNB (đối đỉnh)
            • AM // CD (chứng minh trên)
          • Do đó, tam giác ADN đồng dạng với tam giác MBN (g-g).
          • Suy ra, BN = ND. Vậy N là trung điểm của BD.

        Lưu ý khi giải bài tập về hình bình hành:

        • Luôn vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố.
        • Nắm vững các định lý và tính chất cơ bản của hình bình hành.
        • Sử dụng các tính chất của tam giác đồng dạng để giải quyết các bài toán phức tạp.
        • Phân tích bài toán một cách kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải.

        Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 16 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8