Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.30 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.30 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.30 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.30 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các định lý về hình thang cân vào giải toán. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập này.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng học sinh trong quá trình học tập môn Toán, cung cấp các tài liệu học tập chất lượng và đáp án chính xác.

Trở lại tình huống trong Vận dụng

Đề bài

Trở lại tình huống trong Vận dụng

a) Nếu mỗi tháng bác Châu trả 15 triệu đồng trong 10 năm thì lãi suất năm (tính theo %) là bao nhiêu? Hãy cho biết tổng số tiền thực tế bác Châu phải trả chênh lệch bao nhiêu so với khoản vay 1,2 tỉ đồng

b) Trong công thức tĩnh lãi suất năm nói trên, hai biến x, y phải thỏa mãn các điều kiện x > 0, y > 0, xy > 1200. Em hãy giải thích ý nghĩa thực tiễn của các điều kiện này

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.30 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Tính lãi suất từ 15 triệu đồng trong 10 năm từ đó đưa ra kết luận

Lời giải chi tiết

a) Nếu trả mỗi tháng 15 triệu đồng trong 10 năm (tức là 120 tháng) thì lãi suất năm tính theo % của khoản vay là giá trị của $r=\frac{xy-1200}{100y}$ tại x = 15; y = 120 và bằng $r=\frac{15.120-1200}{100.120}=\frac{5}{100}=5%$.

Thực tế, tổng số tiền người vay trả sau 10 năm là 15.120 = 1 800 triệu đồng = 1,8 tỉ đồng, chênh (cao hơn) so với khoản vay 1,2 tỉ đồng là 0,6 tỉ đồng = 600 triệu đồng.

b) Vì x = số tiền trả mỗi tháng; y là số tháng trả góp nên x, y là số dương. Ngoài ra, xy là số tiền người vay trả sau y tháng nên nếu xy $\le $ 1 200 thì số tiền trả chưa đủ hoàn hết số tiền vay 1,2 tỉ đồng, người cho vay không có lãi hoặc lỗ. Vì vậy, trong công thức tính lãi suất năm $r=\frac{xy-1200}{100y}$, hai biến x, y phải thỏa mãn các điều kiện: x > 0; y > 0; xy > 1 200.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.30 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.30 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.30 yêu cầu chúng ta chứng minh một tính chất quan trọng của hình thang cân. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về hình thang cân, các định lý liên quan đến góc và cạnh của hình thang cân, và kỹ năng chứng minh hình học.

Nội dung bài tập 6.30:

Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng EA = EB.

Phân tích bài toán:

Để chứng minh EA = EB, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Chứng minh tam giác EAB cân tại E.
  • Chứng minh tam giác ECD cân tại E.
  • Sử dụng tính chất của hình thang cân và các góc so le trong.

Lời giải chi tiết:

Xét tam giác EAB và tam giác EDC:

  • ∠EAB = ∠EDC (so le trong do AB // CD)
  • ∠EBA = ∠ECD (so le trong do AB // CD)
  • EA = ED (tính chất hình thang cân)

Do đó, tam giác EAB đồng dạng với tam giác EDC (g-g). Suy ra: EA/ED = EB/EC = AB/CD.

Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC. Do đó, ED = AE và EC = BE. Vậy EA = EB.

Các bước giải bài tập hình thang cân hiệu quả:

  1. Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  2. Xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  3. Áp dụng các định lý, tính chất liên quan đến hình thang cân.
  4. Sử dụng các phương pháp chứng minh hình học phù hợp.
  5. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính logic của lời giải.

Ví dụ minh họa:

Giả sử AB = 5cm, CD = 10cm, AD = BC = 8cm. Tính độ dài AE và BE.

Ta có: EA/ED = AB/CD = 5/10 = 1/2. Mà ED = AE nên AE/(2AE) = 1/2 (luôn đúng). Do đó, AE = ED = 8cm. Tương tự, BE = EC = 8cm.

Lưu ý quan trọng:

Khi giải các bài tập về hình thang cân, cần chú ý đến các tính chất đặc trưng của hình thang cân như:

  • Hai cạnh đáy song song.
  • Hai cạnh bên bằng nhau.
  • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
  • Đường chéo bằng nhau.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6.31 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài 6.32 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Tổng kết:

Bài 6.30 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về tính chất của hình thang cân. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Khái niệmĐịnh nghĩa
Hình thang cânHình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
Góc so le trongHai góc nằm ở hai phía của một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8