Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết mục 2 trang 53, 54 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này cung cấp đáp án đầy đủ, chính xác, cùng với phương pháp giải dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, cập nhật nhanh chóng và phù hợp với chương trình học hiện hành. Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Cho hình thang cân ABCD, AC // CD và AB < CD (H.3.16).

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Cho hình thang cân ABCD, AC // CD và AB < CD (H.3.16).

    Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

    a) Từ A và B kẻ AH ⊥ DC, BI ⊥ DC, H ∈ CD, I ∈ CD. Chứng minh rằng AH = BI bằng cách chứng minh ∆AHI = ∆IBA.

    b) Chứng minh ∆AHD = ∆BIC, từ đó suy ra AD = BC

    Phương pháp giải:

    a) Chứng minh: ∆AHI = ∆IBA (g.c.g).

    Suy ra AH = BI (hai cạnh tương ứng).

    b) Chứng minh: ∆AHD = ∆BIC (góc - góc).

    Suy ra AD = BC (hai cạnh tương ứng).

    Lời giải chi tiết:

    a) Vì ABCD là hình thang cân (AB // CD) nên \(\widehat {BAI} = \widehat {AIH}\) (hai góc so le trong).

    Ta có AH ⊥ DC, BI ⊥ DC suy ra AH // BI.

    Do đó \(\widehat {AIB} = \widehat {HAI}\) (hai góc so le trong).

    Xét ∆AHI và ∆IBA có:

    \(\widehat {BAI} = \widehat {AIH}\) (chứng minh trên);

    Cạnh AI chung;

     \(\widehat {AIB} = \widehat {HAI}\) (hai góc so le trong).

    Do đó ∆AHI = ∆IBA (g.c.g).

    Suy ra AH = BI (hai cạnh tương ứng).

    b) Vì ABCD là hình thang cân (AB // CD) nên \(\widehat C = \widehat D\).

    Vì ∆AHD và ∆BIC có:

    \(\widehat {AH{\rm{D}}} = \widehat {BIC} = {90^o}\) và \(\widehat C = \widehat D\) nên \(90^o - \widehat C = 90^o - \widehat {BIC} \Leftrightarrow \widehat {DAH} = \widehat {CBI}\) 

    Xét ∆AHD và ∆BIC có:

    \(\widehat {AH{\rm{D}}} = \widehat {BIC} = {90^o}\) (vì AH ⊥ DC, BI ⊥ DC, H ∈ CD, I ∈ CD);

    \(AH = BI\) (chứng minh trên

    \(\widehat {DAH} = \widehat {CBI}\) (chứng minh trên).

    Do đó ∆AHD = ∆BIC (góc - cạnh - góc).

    Suy ra AD = BC (hai cạnh tương ứng).

    LT 2

      Video hướng dẫn giải

      Cho tứ giác ABCD như Hình 3.18. Biết rằng \(\widehat A = \widehat B = \widehat {{D_1}}\). Chứng minh rằng AD = BC.

      Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Phương pháp giải:

      Chứng minh ABCD là hình thang có \(\widehat A = \widehat B\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có \(\widehat A = \widehat {{D_1}}\) mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên AB // CD.

      Suy ra tứ giác ABCD là hình thang.

      Mặt khác hình thang ABCD có \(\widehat A = \widehat B\) nên ABCD là hình thang cân.

      Do đó AD = BC (đpcm).

      LT 3

        Video hướng dẫn giải

        Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ một đường thẳng d song song với BC, d cắt cạnh AB tại D và cắt cạnh AC tại E (H.3.20).

        Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

        a) Tứ giác DECB là hình gì?

        b) Chứng minh BE = CD.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất của hình thang cân.

        Lời giải chi tiết:

        a) Theo đề bài: d // BC nên DE // BC

        Suy ra DECB là hình thang.

        Vì tam giác ABC cân tại A nên \(\widehat B = \widehat C\).

        Hình thang DECB có \(\widehat B = \widehat C\) nên tứ giác DECB là hình thang cân.

        b) Hình thang cân DECB có BE và CD là hai đường chéo.

        Do đó BE = CD (đpcm).

        HĐ2

          Video hướng dẫn giải

          Cho hình thang cân ABCD, kẻ hai đường chéo AC, BD (H.3.19). Hãy chứng minh ∆ACD = ∆BDC. Từ đó suy ra AC = BD

          Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Chứng minh:∆ACD = ∆BDC (c.g.c).

          Suy ra AC = BD (hai góc tương ứng).

          Lời giải chi tiết:

          Vì ABCD là hình thang cân (AC // CD) nên AD = BC; \(\widehat {A{\rm{D}}C} = \widehat {BC{\rm{D}}}\)

          Xét ∆ACD và ∆BDC có

          AD = BC (chứng minh trên);

          \(\widehat {A{\rm{D}}C} = \widehat {BC{\rm{D}}}\) (chứng minh trên);

          Cạnh CD chung.

          Do đó ∆ACD = ∆BDC (c.g.c).

          Suy ra AC = BD (hai góc tương ứng).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • LT 2
          • HĐ2
          • LT 3

          Video hướng dẫn giải

          Cho hình thang cân ABCD, AC // CD và AB < CD (H.3.16).

          Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

          a) Từ A và B kẻ AH ⊥ DC, BI ⊥ DC, H ∈ CD, I ∈ CD. Chứng minh rằng AH = BI bằng cách chứng minh ∆AHI = ∆IBA.

          b) Chứng minh ∆AHD = ∆BIC, từ đó suy ra AD = BC

          Phương pháp giải:

          a) Chứng minh: ∆AHI = ∆IBA (g.c.g).

          Suy ra AH = BI (hai cạnh tương ứng).

          b) Chứng minh: ∆AHD = ∆BIC (góc - góc).

          Suy ra AD = BC (hai cạnh tương ứng).

          Lời giải chi tiết:

          a) Vì ABCD là hình thang cân (AB // CD) nên \(\widehat {BAI} = \widehat {AIH}\) (hai góc so le trong).

          Ta có AH ⊥ DC, BI ⊥ DC suy ra AH // BI.

          Do đó \(\widehat {AIB} = \widehat {HAI}\) (hai góc so le trong).

          Xét ∆AHI và ∆IBA có:

          \(\widehat {BAI} = \widehat {AIH}\) (chứng minh trên);

          Cạnh AI chung;

           \(\widehat {AIB} = \widehat {HAI}\) (hai góc so le trong).

          Do đó ∆AHI = ∆IBA (g.c.g).

          Suy ra AH = BI (hai cạnh tương ứng).

          b) Vì ABCD là hình thang cân (AB // CD) nên \(\widehat C = \widehat D\).

          Vì ∆AHD và ∆BIC có:

          \(\widehat {AH{\rm{D}}} = \widehat {BIC} = {90^o}\) và \(\widehat C = \widehat D\) nên \(90^o - \widehat C = 90^o - \widehat {BIC} \Leftrightarrow \widehat {DAH} = \widehat {CBI}\) 

          Xét ∆AHD và ∆BIC có:

          \(\widehat {AH{\rm{D}}} = \widehat {BIC} = {90^o}\) (vì AH ⊥ DC, BI ⊥ DC, H ∈ CD, I ∈ CD);

          \(AH = BI\) (chứng minh trên

          \(\widehat {DAH} = \widehat {CBI}\) (chứng minh trên).

          Do đó ∆AHD = ∆BIC (góc - cạnh - góc).

          Suy ra AD = BC (hai cạnh tương ứng).

          Video hướng dẫn giải

          Cho tứ giác ABCD như Hình 3.18. Biết rằng \(\widehat A = \widehat B = \widehat {{D_1}}\). Chứng minh rằng AD = BC.

          Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          Chứng minh ABCD là hình thang có \(\widehat A = \widehat B\)

          Lời giải chi tiết:

          Ta có \(\widehat A = \widehat {{D_1}}\) mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên AB // CD.

          Suy ra tứ giác ABCD là hình thang.

          Mặt khác hình thang ABCD có \(\widehat A = \widehat B\) nên ABCD là hình thang cân.

          Do đó AD = BC (đpcm).

          Video hướng dẫn giải

          Cho hình thang cân ABCD, kẻ hai đường chéo AC, BD (H.3.19). Hãy chứng minh ∆ACD = ∆BDC. Từ đó suy ra AC = BD

          Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 3

          Phương pháp giải:

          Chứng minh:∆ACD = ∆BDC (c.g.c).

          Suy ra AC = BD (hai góc tương ứng).

          Lời giải chi tiết:

          Vì ABCD là hình thang cân (AC // CD) nên AD = BC; \(\widehat {A{\rm{D}}C} = \widehat {BC{\rm{D}}}\)

          Xét ∆ACD và ∆BDC có

          AD = BC (chứng minh trên);

          \(\widehat {A{\rm{D}}C} = \widehat {BC{\rm{D}}}\) (chứng minh trên);

          Cạnh CD chung.

          Do đó ∆ACD = ∆BDC (c.g.c).

          Suy ra AC = BD (hai góc tương ứng).

          Video hướng dẫn giải

          Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ một đường thẳng d song song với BC, d cắt cạnh AB tại D và cắt cạnh AC tại E (H.3.20).

          Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 4

          a) Tứ giác DECB là hình gì?

          b) Chứng minh BE = CD.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất của hình thang cân.

          Lời giải chi tiết:

          a) Theo đề bài: d // BC nên DE // BC

          Suy ra DECB là hình thang.

          Vì tam giác ABC cân tại A nên \(\widehat B = \widehat C\).

          Hình thang DECB có \(\widehat B = \widehat C\) nên tứ giác DECB là hình thang cân.

          b) Hình thang cân DECB có BE và CD là hai đường chéo.

          Do đó BE = CD (đpcm).

          Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

          Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Nội dung chính bao gồm việc thu gọn đa thức, xác định bậc của đa thức, và thực hiện các phép cộng, trừ đa thức. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 8.

          1. Thu gọn đa thức và xác định bậc của đa thức

          Để thu gọn đa thức, ta cần thực hiện các bước sau:

          1. Phân phối: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để khai triển các biểu thức trong ngoặc.
          2. Kết hợp các hạng tử đồng dạng: Các hạng tử đồng dạng là các hạng tử có cùng phần biến với cùng số mũ. Ta cộng hoặc trừ các hệ số của các hạng tử đồng dạng để thu được một hạng tử mới.
          3. Sắp xếp các hạng tử: Sắp xếp các hạng tử theo thứ tự giảm dần của bậc.

          Bậc của đa thức là bậc cao nhất của các hạng tử trong đa thức đó.

          2. Cộng, trừ đa thức

          Để cộng hoặc trừ hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

          1. Thu gọn mỗi đa thức: Thu gọn từng đa thức trước khi thực hiện phép cộng hoặc trừ.
          2. Viết các đa thức dưới dạng tổng hoặc hiệu của các hạng tử: Sắp xếp các hạng tử đồng dạng thành một nhóm.
          3. Thực hiện phép cộng hoặc trừ các hạng tử đồng dạng: Cộng hoặc trừ các hệ số của các hạng tử đồng dạng.
          4. Thu gọn kết quả: Thu gọn đa thức kết quả.

          3. Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

          Bài 1: Thu gọn đa thức sau: A = 3x2 + 2xy - x2 + 5xy - 2x2

          Lời giải:

          A = (3x2 - x2 - 2x2) + (2xy + 5xy)

          A = 0x2 + 7xy

          A = 7xy

          Bài 2: Tính (2x2 - 3x + 1) + (x2 + 2x - 3)

          Lời giải:

          (2x2 - 3x + 1) + (x2 + 2x - 3) = (2x2 + x2) + (-3x + 2x) + (1 - 3)

          = 3x2 - x - 2

          4. Mở rộng và các dạng bài tập tương tự

          Ngoài các dạng bài tập cơ bản về thu gọn đa thức và cộng trừ đa thức, học sinh còn có thể gặp các dạng bài tập phức tạp hơn như:

          • Tìm giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
          • Chứng minh đẳng thức liên quan đến đa thức.
          • Giải các bài toán thực tế ứng dụng kiến thức về đa thức.

          Để giải quyết các dạng bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đa thức và rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số.

          5. Lời khuyên khi học tập và ôn luyện

          Để học tốt môn Toán 8, đặc biệt là phần đại số, học sinh cần:

          • Nắm vững định nghĩa và các quy tắc: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc là nền tảng để giải quyết các bài toán.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
          • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi khi không hiểu bài.
          • Sử dụng các tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học toán online có thể giúp bạn học tập hiệu quả hơn.

          Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích và giúp bạn tự tin hơn khi giải các bài tập về đa thức trong chương trình Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8