Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức - Nền tảng Toán 8

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức trong chương trình Toán 8 - Kết nối tri thức tại giaitoan.edu.vn. Đây là một trong những kiến thức quan trọng giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.

Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những khái niệm cơ bản, quy tắc và ví dụ minh họa để bạn hiểu rõ về cách thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức một cách hiệu quả.

+ Chia đơn thức cho đơn thức như thế nào?

+ Chia đơn thức cho đơn thức như thế nào?

a. Đơn thức A chia hết cho đơn thức \(B{\rm{ }}(B \ne 0)\) khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

b. Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau:

- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;

- Chia lũy thừa của từng biến A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B;

- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Ví dụ:

 \(\begin{array}{l}16{x^4}{y^3}:( - 8{x^3}{y^2})\\ = (16:( - 8)).({x^4}:{x^3}).\left( {{y^3}:{y^2}} \right)\\ = - 2xy\end{array}\)

+ Chia đa thức cho đơn thức như thế nào?

Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}({x^2}y + {y^2}x):xy\\ = {x^2}y:xy + {y^2}x:xy\\ = x + y\end{array}\)

\(\begin{array}{l}( - 12{x^4}y + 4{x^3} - 8{x^2}{y^2}):( - 4{x^2})\\ = ( - 12{x^4}y):( - 4{x^2}) + \left( {4{x^3}} \right):\left( { - 4{x^2}} \right) - \left( {8{x^2}{y^2}} \right):\left( { - 4{x^2}} \right)\\ = 3{x^2}y - x + 2{y^2}\end{array}\)

Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức 1

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức - Toán 8 Kết nối tri thức

Phép chia đa thức cho đơn thức là một trong những phép toán cơ bản trong đại số, đặc biệt quan trọng đối với học sinh lớp 8 chương trình Kết nối tri thức. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng thực hành phép chia này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

1. Khái niệm về Phép chia đa thức cho đơn thức

Phép chia đa thức cho đơn thức là phép toán ngược với phép nhân đa thức với đơn thức. Để thực hiện phép chia này, ta cần hiểu rõ các khái niệm sau:

  • Đa thức: Là biểu thức đại số gồm một hoặc nhiều số hạng, mỗi số hạng là tích của một số (gọi là hệ số) và một lũy thừa của biến.
  • Đơn thức: Là biểu thức đại số chỉ gồm một số hạng, là tích của một số (hệ số) và một lũy thừa của biến.

Phép chia đa thức A cho đơn thức B (với B khác 0) có nghĩa là tìm đa thức Q sao cho A = B * Q.

2. Quy tắc chia đa thức cho đơn thức

Để chia đa thức A cho đơn thức B, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hệ số và bậc của mỗi số hạng trong đa thức A và đơn thức B.
  2. Chia hệ số của mỗi số hạng trong A cho hệ số của B.
  3. Chia lũy thừa của biến trong mỗi số hạng của A cho lũy thừa của biến trong B.
  4. Kết quả của phép chia là tổng các số hạng mới nhận được.

Công thức tổng quát:

(anxn + an-1xn-1 + ... + a1x + a0) / bxm = (an/b)xn-m + (an-1/b)xn-1-m + ... + (a1/b)x1-m + (a0/b)x0-m

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chia đa thức 6x3 + 4x2 - 2x cho đơn thức 2x.

(6x3 + 4x2 - 2x) / 2x = (6/2)x3-1 + (4/2)x2-1 - (2/2)x1-1 = 3x2 + 2x - 1

Ví dụ 2: Chia đa thức 12x4y2 - 8x3y + 4xy3 cho đơn thức 4xy.

(12x4y2 - 8x3y + 4xy3) / 4xy = (12/4)x4-1y2-1 - (8/4)x3-1y1-1 + (4/4)x1-1y3-1 = 3x3y - 2x2 + y2

4. Bài tập vận dụng

Hãy thực hiện các phép chia sau:

  • (10x2 + 5x - 15) / 5x
  • (18x5y3 - 9x4y2 + 3x2y) / 3x2y
  • (24a3b2 - 16a2b3 + 8ab) / 8ab

5. Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức, cần chú ý đến:

  • Đảm bảo đơn thức chia khác 0.
  • Áp dụng đúng quy tắc chia lũy thừa cùng cơ số: xm / xn = xm-n
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân đơn thức chia với thương để xem có bằng đa thức bị chia hay không.

Hy vọng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức trong chương trình Toán 8 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8