Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.36 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.36 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.36 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.36 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.36 này, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Cùng theo dõi bài giải dưới đây để hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết bài toán một cách hiệu quả nhất.

Vào gần buổi trưa, khi bóng bạn An dài 60 cm thì bóng cột cờ dài 3m

Đề bài

Vào gần buổi trưa, khi bóng bạn An dài 60 cm thì bóng cột cờ dài 3m

a) Biết rằng bạn An cao 1,4 m. Hỏi cột cờ cao bao nhiêu mét?

b) Vào buổi chiều khi bóng bạn An dài 3m, hỏi bóng cột cờ dài bao nhiêu mét? 

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.36 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng tỉ số đồng dạng của hình đồng dạng phối cảnh

Lời giải chi tiết

a) Ta có 60 cm = 0,6 m.

Do tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là cột cờ và bóng cột cờ đồng dạng với tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là An và bóng của An (vì góc tạo bởi cạnh huyền với mỗi chiếc bóng trong mỗi tam giác là góc tạo bởi tia nắng với chiếc bóng và chúng xem như bằng nhau do Mặt trời ở rất xa). Vì vậy nếu gọi chiều cao cột cờ là h (m) thì ta có:

$\frac{h}{1,4}=\frac{3}{0,6}$, hay $h=\frac{3.1,4}{0,6}=7$ (m).

b) Gọi chiều dài của bóng cột cờ là l (m) thì ta có:

$\frac{h}{1,4}=\frac{l}{3}$, hay $l=\frac{3.h}{1,4}=15$ (m).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.36 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 9.36 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 9.36 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết một bài toán thực tế. Bài toán thường liên quan đến việc tính toán thể tích của các vật thể hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương, hoặc so sánh thể tích của các vật thể này.

Nội dung bài toán 9.36 (Ví dụ):

Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3m và chiều cao 2.5m. Tính thể tích của bể nước đó.

Phương pháp giải bài toán về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương:

  1. Xác định các kích thước: Đọc kỹ đề bài để xác định chiều dài (a), chiều rộng (b) và chiều cao (c) của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương.
  2. Áp dụng công thức:
    • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c
    • Thể tích hình lập phương: V = a3 (với a là độ dài cạnh)
  3. Thay số và tính toán: Thay các giá trị đã xác định vào công thức và thực hiện phép tính để tìm ra thể tích.
  4. Kiểm tra đơn vị: Đảm bảo rằng đơn vị của thể tích phù hợp với đơn vị của các kích thước đã cho (ví dụ: m3, cm3, lít).

Giải bài 9.36 (Ví dụ):

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = 4m * 3m * 2.5m = 30m3

Vậy thể tích của bể nước là 30m3.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải:

  • Bài tập 1: Tính thể tích của một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m.
  • Bài tập 2: Một hình lập phương có cạnh dài 5cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.
  • Bài tập 3: So sánh thể tích của hai hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật A có chiều dài 6m, chiều rộng 4m và chiều cao 3m. Hình hộp chữ nhật B có chiều dài 5m, chiều rộng 5m và chiều cao 4m. Hình hộp chữ nhật nào có thể tích lớn hơn?

Để giải các bài tập tương tự, học sinh cần nắm vững công thức tính thể tích và áp dụng một cách linh hoạt. Ngoài ra, cần chú ý đến việc đổi đơn vị khi cần thiết.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về thể tích:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Xác định đúng các kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương.
  • Sử dụng đúng công thức tính thể tích.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đơn vị của thể tích phù hợp.

Tổng kết:

Bài 9.36 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài toán và đạt kết quả tốt trong học tập.

Công thứcMô tả
V = a * b * cThể tích hình hộp chữ nhật
V = a3Thể tích hình lập phương

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8