Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.33 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.33 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.33 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.33 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.33 này, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Cho tam giác ABC có AB=6cm, AC=8cm, BC=10cm.

Đề bài

Cho tam giác ABC có AB=6cm, AC=8cm, BC=10cm. Cho điểm M nằm trên cạnh BC sao cho BM=4cm. Vẽ đường thẳng MN vuông góc với AC tại N và đường thẳng MP vuông góc với AB.

a) Chứng minh ΔBMP  ΔMCN 

b) Tính độ dài đoạn thẳng AM

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.33 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

a) Áp dụng trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.

b) Từ các tỉ số đồng dạng tính ra AP, PM và áp dụng định lí Pythagore để tính AM

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.33 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2

a) Ta thấy \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) \((6^2 + 8^2 = 10^2\) nên tam giác ABC vuông tại A

Do đó AC ⊥ AB

Mà MP ⊥ AB

suy ra MP // AC nên \(\widehat {BMP} = \widehat {MCN}\) (2 góc đồng vị)

Xét tam giác vuông BMP (vuông tại P) và tam giác MCN (vuông tại N) có \(\widehat {BMP} = \widehat {MCN}\)

suy ra ΔBMP ∽ ΔMCN (g.g)

b) Xét tam giác BMP và tam giác BAC có MP // AC nên \(\frac{BM}{{BC}} = \frac{{PM}}{AC}\)

Suy ra \(\frac{4}{{10}} = \frac{{PM}}{8}\)

\(PM = 8.\frac{4}{{10}} = 3,2(cm)\)

Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông BMP, ta có:

\(BP^2 = BM^2 - PM^2 = 4^2 - 3,2^2 = 5,76\)

suy ra \(BP = \sqrt{5,76} = 2,4 (cm)\)

Do đó \(AP = AB - BP = 6 - 2,4 = 3,6 (cm)\)

Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông AMP, ta có:

\(AM = \sqrt{AP^2 + PM^2} = \sqrt{3,6^2 + 3,2^2} \approx 4,82 (cm)\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.33 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 9.33 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.33 SGK Toán 8 tập 2 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến việc tính toán thể tích và diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật. Để giải bài này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các công thức sau:

  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật)
  • Diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật: S = 2 * (a * b + b * c + c * a)

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính thể tích và diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật đó.)

Lời giải:

1. Tính thể tích:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = 8cm * 6cm * 5cm = 240 cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 240 cm3.

2. Tính diện tích bề mặt:

Áp dụng công thức tính diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật, ta có:

S = 2 * (8cm * 6cm + 6cm * 5cm + 5cm * 8cm) = 2 * (48cm2 + 30cm2 + 40cm2) = 2 * 118cm2 = 236 cm2

Vậy diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật là 236 cm2.

Kết luận:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là 240 cm3 và diện tích bề mặt là 236 cm2.

Lưu ý:

  • Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao phải thống nhất.
  • Khi tính diện tích bề mặt, cần tính tổng diện tích của tất cả các mặt của hình hộp chữ nhật.

Mở rộng và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách tính thể tích và diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

  1. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích và diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật đó.
  2. Một hình hộp chữ nhật có thể tích là 360 cm3 và chiều dài là 9cm, chiều rộng là 8cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
  3. Một hình hộp chữ nhật có diện tích bề mặt là 208 cm2 và chiều dài là 6cm, chiều rộng là 5cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về thể tích và diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính lượng vật liệu cần thiết để làm hộp đựng quà.
  • Tính lượng nước cần thiết để đổ đầy một bể chứa hình hộp chữ nhật.
  • Tính diện tích bề mặt cần sơn của một căn phòng hình hộp chữ nhật.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về bài 9.33 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức và tự tin hơn trong các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8