Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những em học sinh mới làm quen với chương trình.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong học tập.
Hình chóp S.ABCD trong Hình 10.18 có đáy ABCD
Video hướng dẫn giải
Gọi tên đường cao, trung đoạn của hình chóp.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.18 để gọi tên đường cao, trung đoạn của hình chóp
Lời giải chi tiết:
Đường cao: SO
Trung đoạn: SH
Video hướng dẫn giải
Gọi tên các mặt bên và mặt đáy của hình chóp
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.18 gọi tên các mặt bên và mặt đáy của hình chóp
Lời giải chi tiết:
Mặt bên: SCD, SAB, SBC, SAD
Mặt đáy: ABCD
Video hướng dẫn giải
Hình chóp S.ABCD trong Hình 10.18 có đáy ABCD là hình vuông, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau, có chung đỉnh. Gọi tên đỉnh, các cạnh bên của hình chóp.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.18 để kể tên đỉnh, các cạnh bên
Lời giải chi tiết:
- Đỉnh: S
- Cạnh bên: SD, SC, SA, SB
Video hướng dẫn giải
Gọi tên đường cao, trung đoạn của hình chóp.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.18 để gọi tên đường cao, trung đoạn của hình chóp
Lời giải chi tiết:
Đường cao: SO
Trung đoạn: SH
Video hướng dẫn giải
Gọi tên các mặt bên và mặt đáy của hình chóp
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.18 gọi tên các mặt bên và mặt đáy của hình chóp
Lời giải chi tiết:
Mặt bên: SCD, SAB, SBC, SAD
Mặt đáy: ABCD
Video hướng dẫn giải
Hình chóp S.ABCD trong Hình 10.18 có đáy ABCD là hình vuông, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau, có chung đỉnh. Gọi tên đỉnh, các cạnh bên của hình chóp.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.18 để kể tên đỉnh, các cạnh bên
Lời giải chi tiết:
- Đỉnh: S
- Cạnh bên: SD, SC, SA, SB
Mục 1 trang 117 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức thường xoay quanh các kiến thức về hình học, cụ thể là các định lý và tính chất liên quan đến tứ giác. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.
Mục 1 thường bao gồm các bài tập vận dụng các kiến thức đã học về:
Để giải các bài tập trong Mục 1 trang 117 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:
Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Mục 1 trang 117 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức:
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng DE là phân giác của góc ADC.
Lời giải:
Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD và AD // BC. Do đó, góc DAB = góc BCD và góc ADC = góc ABC.
Vì E là trung điểm của AB nên AE = EB = AB/2.
Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:
Do đó, tam giác ADE = tam giác BCE (c.g.c).
Suy ra, góc ADE = góc BCE.
Vì góc ADC = góc ABC và góc ABC = góc BCE + góc ABE, nên góc ADC = góc BCE + góc ABE.
Mà góc ADE = góc BCE, nên góc ADC = góc ADE + góc ABE.
Vậy DE là phân giác của góc ADC.
Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn. Biết góc ABC = 80 độ. Tính góc ADC.
Lời giải:
Vì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên tổng hai góc đối nhau bằng 180 độ.
Do đó, góc ADC + góc ABC = 180 độ.
Suy ra, góc ADC = 180 độ - góc ABC = 180 độ - 80 độ = 100 độ.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức và các tài liệu tham khảo khác.
Tên định lý/Tính chất | Nội dung |
---|---|
Định lý về tổng các góc trong tứ giác | Tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 360 độ. |
Tính chất của hình bình hành | Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. |
Tính chất của hình chữ nhật | Có bốn góc vuông, các cạnh đối song song và bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. |
Hy vọng với những kiến thức và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, bạn sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 8. Chúc bạn học tốt!