Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 1 trang 77, 78 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và hướng dẫn giải các bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho Hình 4.2, em hãy thực hiện các hoạt động sau: Hãy tìm độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD nếu chọn đoạn MN làm đơn vị độ dài. Với các độ dài đó hãy tính tỉ số (dfrac{{AB}}{{C{rm{D}}}})

HĐ 3

    Video hướng dẫn giải

    So sánh hai tỉ số tìm được trong hai hoạt động trên

    Phương pháp giải:

    Dựa vào tỉ số của hai hoạt động 1, 2.

    Lời giải chi tiết:

    Tỉ số \(\dfrac{{AB}}{{C{\rm{D}}}}\) tìm được ở Hoạt động 1 và hoạt động 2 bằng nhau và đều bằng \(\dfrac{1}{3}\)

    Luyện tập 1

      Video hướng dẫn giải

      Tính tỉ số của các đoạn thẳng có độ dài như sau:

      a) MN = 3 cm và PQ = 9 cm.

      b) EF = 25 cm và HK = 10 dm.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào độ dài các đoạn thẳng đã cho ta tính tỉ số (đổi các đơn vị để cùng đơn vị đo)

      Lời giải chi tiết:

      a) Tỉ số của các đoạn thẳng được tính như sau: \(\dfrac{{MN}}{{PQ}} = \dfrac{3}{9} = \dfrac{1}{3};\dfrac{{PQ}}{{MN}} = \dfrac{9}{3} = 3\)

      Vậy: \(\dfrac{{MN}}{{PQ}} = \dfrac{1}{3};\dfrac{{PQ}}{{MN}} = 3\)

      b) Đổi 10dm = 100cm

      Tỉ số của các đoạn thẳng được tính như sau: \(\dfrac{{EF}}{{HK}} = \dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{1}{4};\dfrac{{HK}}{{EF}} = \dfrac{{100}}{{25}} = 4\)

      Vậy: \(\dfrac{{EF}}{{HK}} = \dfrac{1}{4};\dfrac{{HK}}{{EF}} = 4\)

      HĐ 1

        Video hướng dẫn giải

        Cho Hình 4.2, em hãy thực hiện các hoạt động sau:

        Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

        Hãy tìm độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD nếu chọn đoạn MN làm đơn vị độ dài. Với các độ dài đó hãy tính tỉ số \(\dfrac{{AB}}{{C{\rm{D}}}}\)

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 4.2 chọn MN = 1 (đvđd) khi đó tính được độ dài AB và CD và tình tỉnh số \(\dfrac{{AB}}{{C{\rm{D}}}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Chọn đoạn MN làm đơn vị độ dài thì MN = 1 (đvđd).

        Khi đó, AB = 2 (đvđd); CD = 6 (đvđd).

        Do đó \(\dfrac{{AB}}{{C{\rm{D}}}} = \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}\)

        Vậy AB = 2 (đvđd); CD = 6 (đvđd); \(\dfrac{{AB}}{{C{\rm{D}}}} = \dfrac{1}{3}\) 

        HĐ 2

          Video hướng dẫn giải

          Cho Hình 4.2, em hãy thực hiện các hoạt động sau:

          Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

          Dùng thước thẳng, đo độ dài hai đoạn thẳng AB và CD (đơn vị: cm) rồi dùng kết quả vừa đo để tính tỉ số \(\dfrac{{AB}}{{C{\rm{D}}}}\)

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 4.2 và dùng thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng AB và CD

          Lời giải chi tiết:

          Đo độ dài các đoạn thẳng, ta được: AB = 4,8 cm; CD = 14,4 cm.

          Khi đó \(\dfrac{{AB}}{{C{\rm{D}}}} = \dfrac{{4,8}}{{14,4}} = \dfrac{1}{3}\)

          Luyện tập 2

            Video hướng dẫn giải

            Cho tam giác ABC và một điểm B’ nằm trên cạnh AB. Qua điểm B’, ta vẽ một đường thẳng song song với BC, cắt A tại C’ (H.4.4

            Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 4 1

            Dựa vào hình vẽ, hãy tính và so sánh các tỉ số sau và viết các tỉ lệ thức:

            a) \(\dfrac{{AB'}}{{AB}}\) và \(\dfrac{{AC'}}{{AC}}\)

            b) \(\dfrac{{AB'}}{{B'B}}\) và \(\dfrac{{AC'}}{{C'C}}\)

            c) \(\dfrac{{B'B}}{{AB}}\) và \(\dfrac{{C'C}}{{AC}}\)

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 4.4

            Lời giải chi tiết:

            a) Từ hình vẽ ta thấy: \(\dfrac{{AB'}}{{AB}} = \dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3};\dfrac{{AC'}}{{AC}} = \dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\)

            Do đó, \(\dfrac{{AB'}}{{AB}} = \dfrac{{AC'}}{{AC}}\)

            b) Từ hình vẽ, ta thấy: \(\dfrac{{AB'}}{{B'B}} = \dfrac{4}{2} = \dfrac{2}{1};\dfrac{{AC'}}{{C'C}} = \dfrac{4}{2} = \dfrac{2}{1}\)

            Vậy: \(\dfrac{{AB'}}{{B'B}} = \dfrac{{AC'}}{{C'C}}\)

            c) Từ hình vẽ ta thấy: \(\dfrac{{B'B}}{{AB}} = \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3};\dfrac{{C'C}}{{AC}} = \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}\)

            Do đó: \(\dfrac{{B'B}}{{AB}} = \dfrac{{C'C}}{{AC}}\)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ 1
            • HĐ 2
            • HĐ 3
            • Luyện tập 1
            • Luyện tập 2

            Video hướng dẫn giải

            Cho Hình 4.2, em hãy thực hiện các hoạt động sau:

            Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

            Hãy tìm độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD nếu chọn đoạn MN làm đơn vị độ dài. Với các độ dài đó hãy tính tỉ số \(\dfrac{{AB}}{{C{\rm{D}}}}\)

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 4.2 chọn MN = 1 (đvđd) khi đó tính được độ dài AB và CD và tình tỉnh số \(\dfrac{{AB}}{{C{\rm{D}}}}\)

            Lời giải chi tiết:

            Chọn đoạn MN làm đơn vị độ dài thì MN = 1 (đvđd).

            Khi đó, AB = 2 (đvđd); CD = 6 (đvđd).

            Do đó \(\dfrac{{AB}}{{C{\rm{D}}}} = \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}\)

            Vậy AB = 2 (đvđd); CD = 6 (đvđd); \(\dfrac{{AB}}{{C{\rm{D}}}} = \dfrac{1}{3}\) 

            Video hướng dẫn giải

            Cho Hình 4.2, em hãy thực hiện các hoạt động sau:

            Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 2

            Dùng thước thẳng, đo độ dài hai đoạn thẳng AB và CD (đơn vị: cm) rồi dùng kết quả vừa đo để tính tỉ số \(\dfrac{{AB}}{{C{\rm{D}}}}\)

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 4.2 và dùng thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng AB và CD

            Lời giải chi tiết:

            Đo độ dài các đoạn thẳng, ta được: AB = 4,8 cm; CD = 14,4 cm.

            Khi đó \(\dfrac{{AB}}{{C{\rm{D}}}} = \dfrac{{4,8}}{{14,4}} = \dfrac{1}{3}\)

            Video hướng dẫn giải

            So sánh hai tỉ số tìm được trong hai hoạt động trên

            Phương pháp giải:

            Dựa vào tỉ số của hai hoạt động 1, 2.

            Lời giải chi tiết:

            Tỉ số \(\dfrac{{AB}}{{C{\rm{D}}}}\) tìm được ở Hoạt động 1 và hoạt động 2 bằng nhau và đều bằng \(\dfrac{1}{3}\)

            Video hướng dẫn giải

            Tính tỉ số của các đoạn thẳng có độ dài như sau:

            a) MN = 3 cm và PQ = 9 cm.

            b) EF = 25 cm và HK = 10 dm.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào độ dài các đoạn thẳng đã cho ta tính tỉ số (đổi các đơn vị để cùng đơn vị đo)

            Lời giải chi tiết:

            a) Tỉ số của các đoạn thẳng được tính như sau: \(\dfrac{{MN}}{{PQ}} = \dfrac{3}{9} = \dfrac{1}{3};\dfrac{{PQ}}{{MN}} = \dfrac{9}{3} = 3\)

            Vậy: \(\dfrac{{MN}}{{PQ}} = \dfrac{1}{3};\dfrac{{PQ}}{{MN}} = 3\)

            b) Đổi 10dm = 100cm

            Tỉ số của các đoạn thẳng được tính như sau: \(\dfrac{{EF}}{{HK}} = \dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{1}{4};\dfrac{{HK}}{{EF}} = \dfrac{{100}}{{25}} = 4\)

            Vậy: \(\dfrac{{EF}}{{HK}} = \dfrac{1}{4};\dfrac{{HK}}{{EF}} = 4\)

            Video hướng dẫn giải

            Cho tam giác ABC và một điểm B’ nằm trên cạnh AB. Qua điểm B’, ta vẽ một đường thẳng song song với BC, cắt A tại C’ (H.4.4

            Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 3

            Dựa vào hình vẽ, hãy tính và so sánh các tỉ số sau và viết các tỉ lệ thức:

            a) \(\dfrac{{AB'}}{{AB}}\) và \(\dfrac{{AC'}}{{AC}}\)

            b) \(\dfrac{{AB'}}{{B'B}}\) và \(\dfrac{{AC'}}{{C'C}}\)

            c) \(\dfrac{{B'B}}{{AB}}\) và \(\dfrac{{C'C}}{{AC}}\)

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 4.4

            Lời giải chi tiết:

            a) Từ hình vẽ ta thấy: \(\dfrac{{AB'}}{{AB}} = \dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3};\dfrac{{AC'}}{{AC}} = \dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\)

            Do đó, \(\dfrac{{AB'}}{{AB}} = \dfrac{{AC'}}{{AC}}\)

            b) Từ hình vẽ, ta thấy: \(\dfrac{{AB'}}{{B'B}} = \dfrac{4}{2} = \dfrac{2}{1};\dfrac{{AC'}}{{C'C}} = \dfrac{4}{2} = \dfrac{2}{1}\)

            Vậy: \(\dfrac{{AB'}}{{B'B}} = \dfrac{{AC'}}{{C'C}}\)

            c) Từ hình vẽ ta thấy: \(\dfrac{{B'B}}{{AB}} = \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3};\dfrac{{C'C}}{{AC}} = \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}\)

            Do đó: \(\dfrac{{B'B}}{{AB}} = \dfrac{{C'C}}{{AC}}\)

            Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

            Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Các bài tập trong mục này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, và thực hiện các phép cộng, trừ đa thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán 8.

            Bài 1: Thu gọn đa thức

            Bài 1 yêu cầu học sinh thu gọn các đa thức đã cho. Để thu gọn một đa thức, ta cần thực hiện các bước sau:

            1. Phân phối các số và biến trong ngoặc.
            2. Kết hợp các hạng tử đồng dạng.

            Ví dụ, để thu gọn đa thức 3x2 + 2x - x2 + 5x - 3, ta thực hiện như sau:

            • 3x2 - x2 + 2x + 5x - 3 = (3 - 1)x2 + (2 + 5)x - 3
            • = 2x2 + 7x - 3

            Bài 2: Tìm bậc của đa thức

            Bài 2 yêu cầu học sinh tìm bậc của các đa thức đã thu gọn. Bậc của một đa thức là bậc cao nhất của các hạng tử trong đa thức đó. Ví dụ, đa thức 2x2 + 7x - 3 có bậc là 2.

            Bài 3: Thực hiện phép cộng, trừ đa thức

            Bài 3 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ đa thức. Để cộng hoặc trừ hai đa thức, ta cần thực hiện các bước sau:

            1. Thu gọn mỗi đa thức.
            2. Sắp xếp các hạng tử đồng dạng theo bậc giảm dần của biến.
            3. Cộng hoặc trừ các hạng tử đồng dạng.

            Ví dụ, để cộng hai đa thức A = 2x2 + 7x - 3 và B = -x2 + 5x + 1, ta thực hiện như sau:

            • A + B = (2x2 - x2) + (7x + 5x) + (-3 + 1)
            • = x2 + 12x - 2

            Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

            Khi giải các bài tập về đa thức, học sinh cần lưu ý những điều sau:

            • Luôn thu gọn đa thức trước khi thực hiện các phép toán.
            • Sắp xếp các hạng tử đồng dạng theo bậc giảm dần của biến để tránh sai sót.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán.

            Ứng dụng của kiến thức về đa thức

            Kiến thức về đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật. Ví dụ, đa thức được sử dụng để mô tả các hàm số, giải các phương trình, và xây dựng các mô hình toán học.

            Bài tập luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về đa thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

            • Thu gọn các đa thức sau: a) 5x2 - 3x + 2x2 + x - 1; b) -2y3 + 4y2 - y3 + 2y - 5
            • Tìm bậc của các đa thức sau: a) 3x4 - 2x2 + 1; b) -5y5 + y3 - 2y + 7
            • Thực hiện các phép cộng, trừ đa thức sau: a) (x2 + 2x - 3) + (x2 - 2x + 1); b) (2y3 - 5y2 + y) - (y3 + 3y2 - 2y)

            Kết luận

            Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập về đa thức trong SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8