Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 2.1 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em hiểu sâu hơn về kiến thức Toán học.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập và ôn luyện.
Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?
Đề bài
Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?
a) \(x + 2 = 3x + 1\)
b) \(2x\left( {x + 1} \right) = 2{x^2} + 2x\)
c) \(\left( {a + b} \right)a = {a^2} + ba\)
d) \(a - 2 = 2a + 1\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.
Lời giải chi tiết
a) \(x + 2 = 3x + 1\) không là hằng đẳng thức vì khi ta thay \(x = 0\) thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.
b) \(2x\left( {x + 1} \right) = 2{x^2} + 2x\) là hằng đẳng thức vì với mọi giá trị của x thì hai vế bằng nhau.
c) \(\left( {a + b} \right)a = {a^2} + ba\) là hằng đẳng thức vì với mọi giá trị của a, b thì hai vế bằng nhau.
d) \(a - 2 = 2a + 1\) không là hằng đẳng thức vì khi ta thay \(a = 0\) thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.
Bài 2.1 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về số hữu tỉ:
Đề bài: (Đề bài cụ thể của Bài 2.1 sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ: Tính: a) \frac{1}{2} + \frac{3}{4}; b) \frac{5}{6} - \frac{2}{3}; c) \frac{2}{5} \times \frac{10}{3}; d) \frac{7}{8} : \frac{14}{5})
Lời giải:
Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 4 là 4. Ta có:
\frac{1}{2} = \frac{2}{4}. Vậy, \frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{3}{4} = \frac{5}{4}
Tương tự, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 6 và 3 là 6. Ta có:
\frac{2}{3} = \frac{4}{6}. Vậy, \frac{5}{6} - \frac{2}{3} = \frac{5}{6} - \frac{4}{6} = \frac{1}{6}
Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
\frac{2}{5} \times \frac{10}{3} = \frac{2 \times 10}{5 \times 3} = \frac{20}{15} = \frac{4}{3}
Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
\frac{7}{8} : \frac{14}{5} = \frac{7}{8} \times \frac{5}{14} = \frac{7 \times 5}{8 \times 14} = \frac{35}{112} = \frac{5}{16}
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức.
Bài 2.1 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản về số hữu tỉ. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài tập tương tự.
Giaitoan.edu.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích. Chúc các em học tập tốt!