Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3 trang 31, 32 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính

Luyện tập 3

    Video hướng dẫn giải

    1. Khai triển \({\left( {2b + 1} \right)^2}\)
    2. Viết biểu thức \(9{y^2} + 6yx + {x^2}\) dưới dạng bình phương của một tổng.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

    Lời giải chi tiết:

    1. \({\left( {2b + 1} \right)^2} = {\left( {2b} \right)^2} + 2.2b.1 + {1^2} = 4{b^2} + 4b + 1\)

    2. \(9{y^2} + 6yx + {x^2} = {\left( {3y} \right)^2} + 2.3y.x + {x^2} = {\left( {3y + x} \right)^2}\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ3
    • Luyện tập 3

    Video hướng dẫn giải

    Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right).\left( {a + b} \right)\).

    Từ đó rút ra liên hệ giữa \({\left( {a + b} \right)^2}\) và \({a^2} + 2ab + {b^2}\)

    Phương pháp giải:

    Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    \(\left( {a + b} \right).\left( {a + b} \right) = a.a + a.b + b.a + b.b = {a^2} + \left( {ab + ab} \right) + {b^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

    Từ đó ta được \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

    Video hướng dẫn giải

    1. Khai triển \({\left( {2b + 1} \right)^2}\)
    2. Viết biểu thức \(9{y^2} + 6yx + {x^2}\) dưới dạng bình phương của một tổng.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

    Lời giải chi tiết:

    1. \({\left( {2b + 1} \right)^2} = {\left( {2b} \right)^2} + 2.2b.1 + {1^2} = 4{b^2} + 4b + 1\)

    2. \(9{y^2} + 6yx + {x^2} = {\left( {3y} \right)^2} + 2.3y.x + {x^2} = {\left( {3y + x} \right)^2}\)

    HĐ3

      Video hướng dẫn giải

      Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right).\left( {a + b} \right)\).

      Từ đó rút ra liên hệ giữa \({\left( {a + b} \right)^2}\) và \({a^2} + 2ab + {b^2}\)

      Phương pháp giải:

      Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      \(\left( {a + b} \right).\left( {a + b} \right) = a.a + a.b + b.a + b.b = {a^2} + \left( {ab + ab} \right) + {b^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

      Từ đó ta được \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải mục 3 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 3 trong SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về đa thức để giải các bài toán thực tế và nâng cao kỹ năng tính toán. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh phải phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và áp dụng các công thức, quy tắc đã học một cách linh hoạt.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Thực hiện phép tính

      Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính đa thức đơn giản như cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu, bậc của đa thức và các phép toán trên đa thức.

      1. Ví dụ 1: Tính (3x + 2y) + (x - y)
      2. Ví dụ 2: Tính (2x - 3y) - (x + y)
      3. Ví dụ 3: Tính (x + 2)(x - 1)

      Bài 2: Tìm x

      Bài 2 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x thỏa mãn một phương trình đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần biến đổi phương trình về dạng đơn giản nhất và áp dụng các phép toán để tìm ra giá trị của x.

      1. Ví dụ 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7
      2. Ví dụ 2: Giải phương trình (x - 1)(x + 2) = 0

      Bài 3: Bài toán thực tế

      Bài 3 thường là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về đa thức để giải quyết. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan và xây dựng phương trình đa thức phù hợp.

      Ví dụ: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là (2x + 5) mét và chiều rộng là (x - 2) mét. Tính diện tích của khu vườn.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Để giúp các em học sinh giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả, chúng tôi đã cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 3 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Các lời giải này được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các bước giải cụ thể và các lưu ý quan trọng.

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
      • Áp dụng đúng các quy tắc, công thức đã học.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
      • Rèn luyện thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

      • Sách bài tập Toán 8
      • Các trang web học toán online
      • Các video bài giảng Toán 8

      Kết luận

      Hy vọng rằng với những lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 3 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8