Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 40, 41 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 40, 41 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 40, 41 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 40, 41 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Quãng đường đi được S (km) của một ô tô

HĐ 1

    Video hướng dẫn giải

    Quãng đường đi được S (km) của một ô tô chuyển động với vận tốc 60km/h được cho bởi công thức S=60t, trong đó t(giờ) là thời gian ô tô di chuyển

    a) Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của S khi t nhận các giá trị lần lượt là 1; 2; 3; 4 (giờ)

    b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của S?

    Phương pháp giải:

    Thay các giá trị t =1; t = 2; t = 3; t = 4 vào công thức S=60t để tính các giá trị tương ứng và lập bảng

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có bảng

    t (giờ)

    1

    2

    3

    4

    S (km)

    60

    120

    180

    240

    b) Với mỗi giá trị t, ta xác định được một giá trị tương ứng của S

    HĐ 2

      Video hướng dẫn giải

      Nhiệt độ T (°C) tại các thời điểm t (giờ) của Hà Nội vào một ngày được cho trong bảng sau

      t (giờ)

      0

      4

      8

      12

      16

      20

      T (°C)

      24

      25

      27

      30

      28

      27

      a) Hãy cho biết nhiệt độ của Hà Nội vào thời điểm 12 giờ trưa ngày hôm đó

      b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của T

      Phương pháp giải:

      Quan sát bảng dữ liệu để trả lời các yêu cầu của bài toán

      Lời giải chi tiết:

      a) Nhiệt độ của Hà Nội vào 12h trưa là 30 °C

      b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được 1 giá trị tương ứng của T

      LT 1

        Video hướng dẫn giải

        Viết công thức tính thời gian di chuyển trên quãng đường dài 150 km với vận tốc không đổi v (km/h). Thời gian di chuyển t có phải là một hàm số của vận tốc v không? Tính giá trị của t khi v=60 (km/h)

        Phương pháp giải:

        - Công thức tính thời gian di chuyển là: \(t = \frac{{150}}{v}\)

        Lời giải chi tiết:

        - Công thức tính thời gian di chuyển là: \(t = \frac{{150}}{v}\)

        - Thời gian di chuyển t là một hàm số của vận tốc v

        - Có v=60 (km/h) => t=2.5 (giờ)

        VD

          Video hướng dẫn giải

          Trở lại tình huống mở đầu, em hãy cho biết:

          a) Tháng nào thì số lượng ô tô tiêu thụ ít nhất và số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng đó là bao nhiêu

          b) Nếu gọi y là số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng x (x \( \in \) {1; 2; 3; 4; 5}) thì y có phải là một hàm số của x không? Tính giá trị của y khi x=5

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 7.1 và trả lời các yêu cầu của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          a) Tháng 4 số lượng ô tô tiêu thụ thấp nhất. Số lượng tiêu thụ trong tháng đó là 11 761 chiếc

          b) y là một hàm số của x. x=5 => y=19081

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ 1
          • HĐ 2
          • LT 1
          • VD

          Video hướng dẫn giải

          Quãng đường đi được S (km) của một ô tô chuyển động với vận tốc 60km/h được cho bởi công thức S=60t, trong đó t(giờ) là thời gian ô tô di chuyển

          a) Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của S khi t nhận các giá trị lần lượt là 1; 2; 3; 4 (giờ)

          b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của S?

          Phương pháp giải:

          Thay các giá trị t =1; t = 2; t = 3; t = 4 vào công thức S=60t để tính các giá trị tương ứng và lập bảng

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có bảng

          t (giờ)

          1

          2

          3

          4

          S (km)

          60

          120

          180

          240

          b) Với mỗi giá trị t, ta xác định được một giá trị tương ứng của S

          Video hướng dẫn giải

          Nhiệt độ T (°C) tại các thời điểm t (giờ) của Hà Nội vào một ngày được cho trong bảng sau

          t (giờ)

          0

          4

          8

          12

          16

          20

          T (°C)

          24

          25

          27

          30

          28

          27

          a) Hãy cho biết nhiệt độ của Hà Nội vào thời điểm 12 giờ trưa ngày hôm đó

          b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của T

          Phương pháp giải:

          Quan sát bảng dữ liệu để trả lời các yêu cầu của bài toán

          Lời giải chi tiết:

          a) Nhiệt độ của Hà Nội vào 12h trưa là 30 °C

          b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được 1 giá trị tương ứng của T

          Video hướng dẫn giải

          Viết công thức tính thời gian di chuyển trên quãng đường dài 150 km với vận tốc không đổi v (km/h). Thời gian di chuyển t có phải là một hàm số của vận tốc v không? Tính giá trị của t khi v=60 (km/h)

          Phương pháp giải:

          - Công thức tính thời gian di chuyển là: \(t = \frac{{150}}{v}\)

          Lời giải chi tiết:

          - Công thức tính thời gian di chuyển là: \(t = \frac{{150}}{v}\)

          - Thời gian di chuyển t là một hàm số của vận tốc v

          - Có v=60 (km/h) => t=2.5 (giờ)

          Video hướng dẫn giải

          Trở lại tình huống mở đầu, em hãy cho biết:

          a) Tháng nào thì số lượng ô tô tiêu thụ ít nhất và số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng đó là bao nhiêu

          b) Nếu gọi y là số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng x (x \( \in \) {1; 2; 3; 4; 5}) thì y có phải là một hàm số của x không? Tính giá trị của y khi x=5

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 7.1 và trả lời các yêu cầu của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          a) Tháng 4 số lượng ô tô tiêu thụ thấp nhất. Số lượng tiêu thụ trong tháng đó là 11 761 chiếc

          b) y là một hàm số của x. x=5 => y=19081

          Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 40, 41 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

          Giải mục 1 trang 40, 41 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 trang 40, 41 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với phân thức đại số. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 8.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

          Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Để giải bài này, học sinh cần nhớ rõ các quy tắc sau:

          • Quy tắc cộng, trừ phân thức: Để cộng hoặc trừ hai phân thức, chúng phải có cùng mẫu số. Nếu không, ta cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.
          • Quy tắc nhân phân thức: Nhân hai phân thức bằng cách nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
          • Quy tắc chia phân thức: Chia phân thức thứ nhất cho phân thức thứ hai bằng cách nhân phân thức thứ nhất với nghịch đảo của phân thức thứ hai.

          Ví dụ:

          a) x/(x+y) + y/(x+y) = (x+y)/(x+y) = 1

          b) x/(x-y) - y/(x-y) = (x-y)/(x-y) = 1

          Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau

          Bài 2 yêu cầu học sinh rút gọn các biểu thức chứa phân thức. Để giải bài này, học sinh cần:

          • Phân tích các đa thức thành nhân tử.
          • Áp dụng các quy tắc rút gọn phân thức.

          Ví dụ:

          (x^2 - 1)/(x+1) = ((x-1)(x+1))/(x+1) = x-1

          Bài 3: Tìm giá trị của x để phân thức có nghĩa

          Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x để phân thức có nghĩa. Một phân thức có nghĩa khi mẫu số khác 0. Do đó, để giải bài này, học sinh cần giải phương trình mẫu số khác 0.

          Ví dụ:

          Phân thức 1/(x-2) có nghĩa khi x-2 ≠ 0, tức là x ≠ 2

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          Để giải các bài tập về phân thức đại số một cách hiệu quả, học sinh nên:

          1. Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
          2. Luyện tập phân tích đa thức thành nhân tử.
          3. Kiểm tra điều kiện xác định của phân thức.
          4. Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.

          Ứng dụng của kiến thức

          Kiến thức về phân thức đại số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của Toán học và các môn khoa học khác. Ví dụ, phân thức được sử dụng để biểu diễn tỷ lệ, tốc độ, và các đại lượng liên quan đến sự thay đổi. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả.

          Kết luận

          Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải mục 1 trang 40, 41 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8