Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 5 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 5 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 5 trang 135, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng thời giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán.

Cho biểu thức:

Đề bài

Cho biểu thức:

\(P = \left( {\frac{{x + y}}{{1 - xy}} + \frac{{x - y}}{{1 + xy}}} \right):\left(1 + \frac{{{x^2} + {y^2} + 2{{\rm{x}}^2}{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\right)\)

Trong đó x và y là hai biến thỏa mãn điều kiện \({x^2}{y^2} - 1 \ne 0\)

a) Tính tổng \(A = \frac{{x + y}}{{1 - xy}} + \frac{{x - y}}{{1 + xy}}\)\(B = 1 + \frac{{{x^2} + {y^2} + 2{{\rm{x}}^2}{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\)

b) Từ kết quả câu a) hãy thu gọn P và giải thích tại sao giá trị của P không phụ thuộc vào giá trị của biến y.

c) Chứng minh đẳng thức: \(P = 1 - \frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 - {x^2}}}\)

d) Sử dụng câu c) hãy tìm các giá trị của x và y sao cho P = 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Rút gọn phân thức theo quy tắc rút gọn

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}A = \frac{{x + y}}{{1 - xy}} + \frac{{x - y}}{{1 + xy}}\\A = \frac{{\left( {x + y} \right)\left( {1 + xy} \right) + \left( {x - y} \right)\left( {1 - xy} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\\A = \frac{{x + {x^2}y + y + x{y^2} + x - {x^2}y - y + x{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\\A = \frac{{2{\rm{x}} + 2{\rm{x}}{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\\A = \frac{{2x\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}B = 1 + \frac{{{x^2} + {y^2} + 2{{\rm{x}}^2}{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\\B = \frac{{1 - {x^2}{y^2} + {x^2} + {y^2} + 2{{\rm{x}}^2}{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\\B = \frac{{1 + {x^2} + {y^2} + {x^2}{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}} \\ B = \frac{{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\end{array}\)

b) Từ hai kết quả trên, ta có:

\(\begin{array}{l}P = \left( {\frac{{x + y}}{{1 - xy}} + \frac{{x - y}}{{1 + xy}}} \right):\left(1 + \frac{{{x^2} + {y^2} + 2{{\rm{x}}^2}{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\right)\\=\frac{{2x\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}:\frac{{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\\ = \frac{{2x\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}.\frac{{1 - {x^2}{y^2}}}{{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right)}} = \frac{{2{\rm{x}}}}{{1 + {x^2}}}\left( * \right)\end{array}\)

Vậy giá trị của P không phụ thuộc vào giá trị của biến y.

c) Ta có:

\(\begin{array}{l}1 - \frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 + {x^2}}}\\ = \frac{{1 + {x^2} - 1 + 2{\rm{x}} - {x^2}}}{{1 + {x^2}}}\\ = \frac{{2{\rm{x}}}}{{1 + {x^2}}} = P\end{array}\)

d) Ta có:

\(\begin{array}{l}1 - \frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 + {x^2}}} = 1\\ \Rightarrow \frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 + {x^2}}} = 0\\ \Rightarrow {\left( {1 - x} \right)^2} = 0\\ \Rightarrow 1 - x = 0\\ \Rightarrow x = 1\\\end{array}\)

Vậy x = 1.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 5 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 5 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình này.

Nội dung bài 5 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 5 yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến việc tính toán thể tích và diện tích của một hình hộp chữ nhật. Cụ thể, bài toán có thể mô tả một bể nước hình hộp chữ nhật, một phòng học hình hộp chữ nhật, hoặc một thùng hàng hình hộp chữ nhật. Học sinh cần sử dụng các công thức đã học để tính toán các thông số cần thiết, chẳng hạn như thể tích nước trong bể, diện tích cần sơn lại phòng học, hoặc lượng hàng hóa có thể chứa trong thùng.

Phương pháp giải bài 5 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông số đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa: Nếu cần thiết, hãy vẽ hình minh họa để giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán.
  3. Xác định công thức: Lựa chọn các công thức phù hợp để tính toán các thông số cần thiết.
  4. Thực hiện tính toán: Thay các giá trị đã cho vào công thức và thực hiện tính toán.
  5. Kiểm tra kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn hợp lý và phù hợp với thực tế.

Ví dụ minh họa giải bài 5 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài toán: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1.5m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

Giải:

  • Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
  • Thay các giá trị đã cho vào công thức: V = 2m x 1.5m x 1m = 3 m3
  • Vậy, thể tích của bể nước là 3 m3.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài toán tính thể tích, bài 5 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác, chẳng hạn như:

  • Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
  • Tính thể tích và diện tích của hình lập phương.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến việc sử dụng hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Để giải quyết các dạng bài tập này, bạn cần nắm vững các công thức và phương pháp giải đã được trình bày ở trên. Ngoài ra, bạn cũng cần luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.

Lưu ý khi giải bài 5 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông số đã cho.
  • Vẽ hình minh họa nếu cần thiết.
  • Sử dụng đúng công thức và thực hiện tính toán cẩn thận.
  • Kiểm tra kết quả và đảm bảo rằng nó hợp lý.
  • Tham khảo các tài liệu học tập và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Tổng kết

Bài 5 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tổng hợp công thức liên quan

Công thứcMô tả
V = a x b x cThể tích hình hộp chữ nhật (a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao)
V = a3Thể tích hình lập phương (a là cạnh)
Sxq = 2 x (a + b) x hDiện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (a, b là chiều dài, chiều rộng, h là chiều cao)
Stp = Sxq + 2 x SđáyDiện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
Stp = 6 x a2Diện tích toàn phần hình lập phương (a là cạnh)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8