Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.7 trang 11 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.7 trang 11 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.7 trang 11 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.7 trang 11 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Kết nối tri thức, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp củng cố hiểu biết về thể tích và diện tích bề mặt của các hình khối này.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.7 trang 11 SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng.

Đề bài

Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng. 

\(a)\frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}{{{x^2} - 2}} = \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{2}\)

\(b)\frac{{1 - x}}{{ - 5{\rm{x}} - 1}} = \frac{{x - 1}}{{5{\rm{x}} - 1}}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.7 trang 11 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

a) Nhân cả tử và mẫu của phân thức với x – 2

b) Nhân cả tử và mẫu của phân thức với -1 

Lời giải chi tiết

a) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{x}\) với x – 2 ta có:

\(\frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{x} = \frac{{\left( {x - 2} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{x\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{{x^3} - 6{{\rm{x}}^2} + 12{\rm{x}} - 8}}{{x\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}{{{x^2} - 2}}\)

b) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{1 - x}}{{ - 5{\rm{x}} + 1}}\) với -1 ta được:

\(\frac{{1 - x}}{{ - 5{\rm{x}} + 1}} = \frac{{x - 1}}{{5{\rm{x}} - 1}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.7 trang 11 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.7 trang 11 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.7 SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc tính toán thể tích và diện tích bề mặt của một hình hộp chữ nhật. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các công thức và phương pháp sau:

  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật).
  • Diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật: S = 2(ab + bc + ca).

Đề bài: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 1,5m. Tính thể tích của bể nước đó.

Lời giải:

Để tính thể tích của bể nước, ta áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:

V = a * b * c = 4m * 0,8m * 1,5m = 4,8 m3

Vậy, thể tích của bể nước là 4,8 m3.

Phân tích bài toán và các bước giải

Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết một tình huống thực tế. Các bước giải bài toán bao gồm:

  1. Xác định các yếu tố của hình hộp chữ nhật: Trong bài toán này, chiều dài, chiều rộng và chiều cao của bể nước đã được cho trước.
  2. Áp dụng công thức tính thể tích: Sử dụng công thức V = a * b * c để tính thể tích của bể nước.
  3. Tính toán và đưa ra kết quả: Thực hiện phép tính và đưa ra kết quả cuối cùng với đơn vị đo phù hợp.

Mở rộng và các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật, các em có thể giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính thể tích của một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 3m.
  • Một thùng carton hình hộp chữ nhật có thể tích 120 lít. Nếu chiều dài và chiều rộng của thùng carton là 50cm và 40cm, thì chiều cao của thùng carton là bao nhiêu?

Ngoài ra, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế, chẳng hạn như tính toán lượng nước trong bể bơi, lượng hàng hóa trong kho chứa, hoặc lượng đất cần thiết để xây dựng một công trình.

Lưu ý khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật

Khi giải các bài tập về hình hộp chữ nhật, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đảm bảo rằng các đơn vị đo chiều dài, chiều rộng và chiều cao phải thống nhất (ví dụ: đều là mét hoặc đều là centimet).
  • Sử dụng đúng công thức tính thể tích và diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật.
  • Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 6.7 trang 11 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Ví dụ minh họa bằng bảng:

Đại lượngGiá trịĐơn vị
Chiều dài4m
Chiều rộng0.8m
Chiều cao1.5m
Thể tích4.8m3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8