Bài 1.4 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.4 trang 10 SGK Toán 8 tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm, mỗi nhóm chứa tất cả các đơn thức đồng dạng với nhau:
Đề bài
Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm, mỗi nhóm chứa tất cả các đơn thức đồng dạng với nhau:
\(3{x^3}{y^2}; - 0,2{x^2}{y^3};7{x^3}{y^2}; - 4y;\dfrac{3}{4}{x^2}{y^3};y\sqrt 2 .\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.
Lời giải chi tiết
Nhóm 1: \(3{x^3}{y^2};7{x^3}{y^2}.\)
Nhóm 2: \( - 0,2{x^2}{y^3};\dfrac{3}{4}{x^2}{y^3}.\)
Nhóm 3: \( - 4y;y\sqrt 2 .\)
Bài 1.4 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc cơ bản về cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để giải bài tập này:
Để thực hiện phép tính này, chúng ta sử dụng quy tắc nhân hai đa thức: (a + b)(c + d) = ac + ad + bc + bd.
Vậy, (3x + 5)(x – 2) = 3x2 - x - 10.
Đây là một trường hợp đặc biệt của phép nhân hai đa thức, áp dụng công thức hằng đẳng thức (a – b)(a + b) = a2 – b2.
Vậy, (x – 3)(x + 3) = x2 – 9.
Để thực hiện phép tính này, chúng ta sử dụng công thức hằng đẳng thức (a – b)2 = a2 – 2ab + b2.
Vậy, (x – 1)2 = x2 – 2x + 1.
Tương tự như phần c, chúng ta sử dụng công thức hằng đẳng thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2.
Vậy, (2x + 1)2 = 4x2 + 4x + 1.
Lưu ý quan trọng:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 1.4 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức một cách dễ dàng. Chúc các em học tập tốt!
Để hiểu rõ hơn về các phép tính với đa thức, các em có thể tham khảo thêm các kiến thức sau:
Ví dụ 1: Thực hiện phép tính (x + 2)(x – 1)
(x + 2)(x – 1) = x * x + x * (-1) + 2 * x + 2 * (-1) = x2 - x + 2x - 2 = x2 + x - 2
Ví dụ 2: Thực hiện phép tính (x + 3)2
(x + 3)2 = x2 + 2 * x * 3 + 32 = x2 + 6x + 9