Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Mục 2 của chương này tập trung vào các kiến thức quan trọng về hình học, đặc biệt là các định lý và tính chất liên quan đến tứ giác. Việc hiểu rõ và vận dụng thành thạo các kiến thức này là nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.

Phân tích tử và mẫu của phân thức

HĐ 3

    Video hướng dẫn giải

    Phân tích tử và mẫu của phân thức \(\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}{{{x^2} - 1}}\) thành nhân tử và tìm các nhân tử chung của chúng 

    Phương pháp giải:

    Thực hiện phân tích cả tử và mẫu của phân thức theo phân tích đa thức thành nhân tử

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}{{{x^2} - 1}} = \frac{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\)

    Nhân tử chung là x + 1

    HĐ 4

      Video hướng dẫn giải

      Chia cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}{{{x^2} - 1}}\) cho các nhân tử chung, ta nhận được một phân thức mới bằng phân thức đã cho nhưng đơn giản hơn

      Phương pháp giải:

      Thực hiện rút gọn phân thức

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:\(\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}{{{x^2} - 1}} = \frac{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{2{\rm{x}}}}{{x + 1}}\)

      LT 3

        Video hướng dẫn giải

        Liệu phân thức nào đơn giản nhưng bằng phân thức \(\frac{{x - y}}{{{x^3} - {y^3}}}\) không nhỉ?

        Phương pháp giải:

        Dựa vào tính chất cơ bàn của phân thức

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\frac{{x - y}}{{{x^3} - {y^3}}} = \frac{{x - y}}{{\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)}} = \frac{1}{{{x^2} + xy + {y^2}}}\)

        TTN

          Video hướng dẫn giải

          Tìm a sao cho hai phân thức sau bằng nhau: \(\frac{{{\rm{ - a}}{{\rm{x}}^2}{\rm{ - ax}}}}{{{x^2} - 1}}\) và \(\frac{{3{\rm{x}}}}{{x - 1}}\)

          Phương pháp giải:

          Áp dụng quy tắc rút gọn phân thức 

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\frac{{{\rm{ - a}}{{\rm{x}}^2}{\rm{ - ax}}}}{{{x^2} - 1}} = \frac{{ - a\left( {{x^2} + x} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{ - ax\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{{\rm{ - ax}}}}{{x - 1}}\)

          Để hai phân thức sau bằng nhau: \(\frac{{{\rm{ - a}}{{\rm{x}}^2}{\rm{ - ax}}}}{{{x^2} - 1}}\) và \(\frac{{3{\rm{x}}}}{{x - 1}}\) khi và chỉ khi a = -3

          HĐ 5

            Video hướng dẫn giải

            Cho hai phân thức: \(\frac{1}{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}\)và \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}}\). Phân tích các mẫu thức của hai phân thức đã cho thành nhân tử

            Phương pháp giải:

            Phân tích mẫu thức của mỗi phân thức theo phân tích đa thức thành nhân tử

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \(\frac{1}{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}} = \frac{1}{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}}\)

            \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}} = \frac{1}{{3{\rm{x}}\left( {x - 2} \right)}}\)

            HĐ 6

              Video hướng dẫn giải

              Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức trên bàng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau:

              - Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng);

              - Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất. 

              Phương pháp giải:

              Thực hiện theo yêu cầu của đề bài

              Lời giải chi tiết:

              Mẫu thức chung: 6x(x+1)(x−2)

              HĐ 7

                Video hướng dẫn giải

                Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách lấy MTC chia cho mẫu thức đó

                Phương pháp giải:

                Lấy MTC chia cho mẫu của mỗi phân thức 

                Lời giải chi tiết:

                Nhân tử phụ của 2x2 +2x là 3(x−2)

                Nhân tử phụ của 3x2 −6x là 2(x+1)

                HĐ 8

                  Video hướng dẫn giải

                  Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng, ta được các phân thức có mẫu thức là MTC đã chọn

                  Phương pháp giải:

                  Thực hiện theo yêu cầu của đề bài

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có:\(\frac{1}{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}} = \frac{1}{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{3{\rm{x}}\left( {x - 2} \right)}}{{6{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

                  \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}} = \frac{1}{{3{\rm{x}}\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}}{{6{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

                  LT 4

                    Video hướng dẫn giải

                    Quy đồng mẫu thức hai phân thức \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 3}}\) và \(\frac{1}{{{x^3} - 1}}\)

                    Phương pháp giải:

                    - Phân tích mẫu của hai phân thức đã cho

                    - Tìm MTC

                    - Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức

                    - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có:3x2 −3=3(x2−1)=3(x−1)(x+1)

                    x3 −1=(x−1)(x2 + x + 1)

                    MTC= 3(x−1)(x+1)(x2 + x + 1)

                    Nhân tử phụ của 3x2 − 3 là x2 + x + 1

                    Nhân tử phụ của x3 − 1 là 3(x+1)

                    Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng, ta có: 

                    \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 3}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{3\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

                    \(\frac{1}{{{x^3} - 1}} = \frac{{3\left( {x + 1} \right)}}{{3\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

                    TL

                      Video hướng dẫn giải

                      Tròn: hai phân thức \(\frac{5}{{x - 1}}\) và \(\frac{x}{{1 - x}}\) có MTC là x – 1

                      Vuông: Không đúng, MTC là (x – 1)(1 – x)

                      Theo em, bạn nào chọn MTC hợp lí hơn? Vì sao?

                      Phương pháp giải:

                      Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{5}{{x - 1}}\) với -1 

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có: \(\frac{x}{{1 - x}} = \frac{{ - x}}{{x - 1}}\)

                      Hai phân thức \(\frac{5}{{x - 1}}\) và \(\frac{x}{{1 - x}}\) có MTC là x – 1

                      Bạn Tròn chọn MTC hợp lí hơn.

                      TL

                        Video hướng dẫn giải

                        Thực hiện rút gọn một phân thức như hình bên . Hỏi bạn tròn làm đúng hay sai/ Vì sao?

                        Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 3 1

                        Phương pháp giải:

                        Dựa vào cách rút gọn một phân thức

                        Lời giải chi tiết:

                        Bạn tròn làm thế là sai. Vì bạn bỏ hai số hạng giống nhau của cả tử và mẫu là 2x chứ không phải chia cho nhân tử chung của cả tử và mẫu.

                        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                        • HĐ 3
                        • HĐ 4
                        • LT 3
                        • TL
                        • TTN
                        • HĐ 5
                        • HĐ 6
                        • HĐ 7
                        • HĐ 8
                        • LT 4
                        • TL

                        Video hướng dẫn giải

                        Phân tích tử và mẫu của phân thức \(\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}{{{x^2} - 1}}\) thành nhân tử và tìm các nhân tử chung của chúng 

                        Phương pháp giải:

                        Thực hiện phân tích cả tử và mẫu của phân thức theo phân tích đa thức thành nhân tử

                        Lời giải chi tiết:

                        Ta có: \(\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}{{{x^2} - 1}} = \frac{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\)

                        Nhân tử chung là x + 1

                        Video hướng dẫn giải

                        Chia cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}{{{x^2} - 1}}\) cho các nhân tử chung, ta nhận được một phân thức mới bằng phân thức đã cho nhưng đơn giản hơn

                        Phương pháp giải:

                        Thực hiện rút gọn phân thức

                        Lời giải chi tiết:

                        Ta có:\(\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}{{{x^2} - 1}} = \frac{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{2{\rm{x}}}}{{x + 1}}\)

                        Video hướng dẫn giải

                        Liệu phân thức nào đơn giản nhưng bằng phân thức \(\frac{{x - y}}{{{x^3} - {y^3}}}\) không nhỉ?

                        Phương pháp giải:

                        Dựa vào tính chất cơ bàn của phân thức

                        Lời giải chi tiết:

                        Ta có: \(\frac{{x - y}}{{{x^3} - {y^3}}} = \frac{{x - y}}{{\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)}} = \frac{1}{{{x^2} + xy + {y^2}}}\)

                        Video hướng dẫn giải

                        Thực hiện rút gọn một phân thức như hình bên . Hỏi bạn tròn làm đúng hay sai/ Vì sao?

                        Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

                        Phương pháp giải:

                        Dựa vào cách rút gọn một phân thức

                        Lời giải chi tiết:

                        Bạn tròn làm thế là sai. Vì bạn bỏ hai số hạng giống nhau của cả tử và mẫu là 2x chứ không phải chia cho nhân tử chung của cả tử và mẫu.

                        Video hướng dẫn giải

                        Tìm a sao cho hai phân thức sau bằng nhau: \(\frac{{{\rm{ - a}}{{\rm{x}}^2}{\rm{ - ax}}}}{{{x^2} - 1}}\) và \(\frac{{3{\rm{x}}}}{{x - 1}}\)

                        Phương pháp giải:

                        Áp dụng quy tắc rút gọn phân thức 

                        Lời giải chi tiết:

                        Ta có: \(\frac{{{\rm{ - a}}{{\rm{x}}^2}{\rm{ - ax}}}}{{{x^2} - 1}} = \frac{{ - a\left( {{x^2} + x} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{ - ax\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{{\rm{ - ax}}}}{{x - 1}}\)

                        Để hai phân thức sau bằng nhau: \(\frac{{{\rm{ - a}}{{\rm{x}}^2}{\rm{ - ax}}}}{{{x^2} - 1}}\) và \(\frac{{3{\rm{x}}}}{{x - 1}}\) khi và chỉ khi a = -3

                        Video hướng dẫn giải

                        Cho hai phân thức: \(\frac{1}{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}\)và \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}}\). Phân tích các mẫu thức của hai phân thức đã cho thành nhân tử

                        Phương pháp giải:

                        Phân tích mẫu thức của mỗi phân thức theo phân tích đa thức thành nhân tử

                        Lời giải chi tiết:

                        Ta có: \(\frac{1}{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}} = \frac{1}{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}}\)

                        \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}} = \frac{1}{{3{\rm{x}}\left( {x - 2} \right)}}\)

                        Video hướng dẫn giải

                        Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức trên bàng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau:

                        - Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng);

                        - Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất. 

                        Phương pháp giải:

                        Thực hiện theo yêu cầu của đề bài

                        Lời giải chi tiết:

                        Mẫu thức chung: 6x(x+1)(x−2)

                        Video hướng dẫn giải

                        Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách lấy MTC chia cho mẫu thức đó

                        Phương pháp giải:

                        Lấy MTC chia cho mẫu của mỗi phân thức 

                        Lời giải chi tiết:

                        Nhân tử phụ của 2x2 +2x là 3(x−2)

                        Nhân tử phụ của 3x2 −6x là 2(x+1)

                        Video hướng dẫn giải

                        Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng, ta được các phân thức có mẫu thức là MTC đã chọn

                        Phương pháp giải:

                        Thực hiện theo yêu cầu của đề bài

                        Lời giải chi tiết:

                        Ta có:\(\frac{1}{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}} = \frac{1}{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{3{\rm{x}}\left( {x - 2} \right)}}{{6{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

                        \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}} = \frac{1}{{3{\rm{x}}\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}}{{6{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

                        Video hướng dẫn giải

                        Quy đồng mẫu thức hai phân thức \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 3}}\) và \(\frac{1}{{{x^3} - 1}}\)

                        Phương pháp giải:

                        - Phân tích mẫu của hai phân thức đã cho

                        - Tìm MTC

                        - Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức

                        - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ

                        Lời giải chi tiết:

                        Ta có:3x2 −3=3(x2−1)=3(x−1)(x+1)

                        x3 −1=(x−1)(x2 + x + 1)

                        MTC= 3(x−1)(x+1)(x2 + x + 1)

                        Nhân tử phụ của 3x2 − 3 là x2 + x + 1

                        Nhân tử phụ của x3 − 1 là 3(x+1)

                        Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng, ta có: 

                        \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 3}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{3\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

                        \(\frac{1}{{{x^3} - 1}} = \frac{{3\left( {x + 1} \right)}}{{3\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

                        Video hướng dẫn giải

                        Tròn: hai phân thức \(\frac{5}{{x - 1}}\) và \(\frac{x}{{1 - x}}\) có MTC là x – 1

                        Vuông: Không đúng, MTC là (x – 1)(1 – x)

                        Theo em, bạn nào chọn MTC hợp lí hơn? Vì sao?

                        Phương pháp giải:

                        Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{5}{{x - 1}}\) với -1 

                        Lời giải chi tiết:

                        Ta có: \(\frac{x}{{1 - x}} = \frac{{ - x}}{{x - 1}}\)

                        Hai phân thức \(\frac{5}{{x - 1}}\) và \(\frac{x}{{1 - x}}\) có MTC là x – 1

                        Bạn Tròn chọn MTC hợp lí hơn.

                        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

                        Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

                        Mục 2 của SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức xoay quanh các kiến thức về tứ giác, bao gồm các loại tứ giác đặc biệt như hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Việc nắm vững định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của từng loại tứ giác là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập liên quan.

                        Các kiến thức trọng tâm trong Mục 2

                        • Định nghĩa tứ giác: Một hình có bốn cạnh là một tứ giác.
                        • Tổng các góc trong một tứ giác: Tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 360 độ.
                        • Hình thang: Tứ giác có hai cạnh đối song song.
                        • Hình bình hành: Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.
                        • Hình chữ nhật: Hình bình hành có một góc vuông.
                        • Hình thoi: Hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau.
                        • Hình vuông: Hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau (hoặc hình thoi có một góc vuông).

                        Phương pháp giải bài tập Mục 2

                        Để giải tốt các bài tập trong Mục 2, các em cần:

                        1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng loại tứ giác.
                        2. Vận dụng các định lý và tính chất đã học để chứng minh các tính chất liên quan đến tứ giác.
                        3. Sử dụng các công thức tính diện tích và chu vi của các tứ giác đặc biệt.
                        4. Kết hợp kiến thức về tam giác và tứ giác để giải quyết các bài tập phức tạp.

                        Giải chi tiết bài tập trang 9

                        Bài 1: (Trang 9) Cho tứ giác ABCD. Biết tổng ba góc A, B, C bằng 260 độ. Tính góc D.

                        Lời giải:

                        Vì tổng các góc trong một tứ giác bằng 360 độ, ta có:

                        A + B + C + D = 360 độ

                        => 260 độ + D = 360 độ

                        => D = 360 độ - 260 độ = 100 độ

                        Vậy, góc D bằng 100 độ.

                        Giải chi tiết bài tập trang 10

                        Bài 2: (Trang 10) Cho hình thang ABCD (AB // CD). Biết góc A = 60 độ, góc C = 120 độ. Tính các góc B và D.

                        Lời giải:

                        Vì AB // CD, ta có:

                        A + D = 180 độ => D = 180 độ - A = 180 độ - 60 độ = 120 độ

                        B + C = 180 độ => B = 180 độ - C = 180 độ - 120 độ = 60 độ

                        Vậy, góc B bằng 60 độ và góc D bằng 120 độ.

                        Giải chi tiết bài tập trang 11

                        Bài 3: (Trang 11) Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng DE là phân giác của góc ADC.

                        Lời giải:

                        Vì ABCD là hình bình hành, ta có:

                        AD // BC và AB // CD

                        => Góc ADC = góc ABC (các góc đối nhau trong hình bình hành bằng nhau)

                        Vì E là trung điểm của AB, ta có AE = EB

                        Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:

                        AE = BC (vì AB = CD và AE = 1/2 AB)

                        Góc DAE = góc BCE (so le trong do AD // BC)

                        AD = BE (cạnh đối nhau trong hình bình hành)

                        => Tam giác ADE = tam giác BCE (c.g.c)

                        => Góc ADE = góc BCE

                        => DE là phân giác của góc ADC (vì góc ADE = góc CDE)

                        Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về các kiến thức và phương pháp giải bài tập trong Mục 2 SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

                        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8