Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân thức đại số SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân thức đại số SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân thức đại số Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài học lý thuyết về phép nhân và phép chia phân thức đại số lớp 8, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức nền tảng, các quy tắc quan trọng và ví dụ minh họa để bạn có thể hiểu rõ và vận dụng thành thạo vào giải bài tập.

Chúng tôi tại giaitoan.edu.vn cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học toán online hiệu quả và thú vị. Hãy cùng bắt đầu khám phá thế giới của phân thức đại số!

Nhân hai đa thức như thế nào?

1. Nhân hai phân thức

Quy tắc: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

\(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)

Chú ý:  Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích dưới dạng rút gọn.

2. Tính chất của phép nhân phân thức

- Giao hoán: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{C}{D}.\frac{A}{B}\)

- Kết hợp: \(\left( {\frac{A}{B}.\frac{C}{D}} \right).\frac{E}{F} = \frac{A}{B}.\left( {\frac{C}{D}.\frac{E}{F}} \right)\)

- Tính chất phân phối đối với phép cộng: \(\frac{A}{B}.\left( {\frac{C}{D} + \frac{E}{F}} \right) = \frac{A}{B}.\frac{C}{D} + \frac{A}{B}.\frac{E}{F}\)

Ví dụ:

\(\frac{{2xz}}{{3y}}.\frac{{ - 6{y^3}}}{{8{x^2}z}} = \frac{{2xz.( - 6{y^3})}}{{3y.8{x^2}z}} = \frac{{ - {y^2}}}{{2x}}\);

\(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} + 4x}}.\frac{{2x}}{{x - 1}} = \frac{{(x - 1)(x + 1).2x}}{{x(x + 4)(x - 1)}} = \frac{{2(x + 1)}}{{x + 4}}\)

3. Chia hai phân thức

Quy tắc: Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) khác 0, ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\):

\(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\), với \(\frac{C}{D} \ne 0\).

Nhận xét: \(\frac{C}{D}.\frac{D}{C} = 1.\) Ta nói \(\frac{D}{C}\) là phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\).

Ví dụ:

1)

\(\frac{{{x^2} - 9}}{{x - 2}}:\frac{{x - 3}}{x} \\= \frac{{(x - 3)(x + 3)}}{{x - 2}}.\frac{x}{{x - 3}} \\= \frac{{(x - 3)(x + 3).x}}{{(x - 2)(x - 3)}} \\= \frac{{x(x + 3)}}{{x - 2}}\)

2)

\(\frac{x}{{{z^2}}}.\frac{{xz}}{{{y^3}}}:\frac{{{x^3}}}{{yz}} \\= \frac{x}{{{z^2}}}.\frac{{xz}}{{{y^3}}}.\frac{{yz}}{{{x^3}}} \\= \frac{{x.xz.yz}}{{{z^2}.{y^3}.{x^3}}} \\= \frac{{{x^2}y{z^2}}}{{{x^3}{y^3}{z^2}}} \\= \frac{1}{{x{y^2}}}\)

Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân thức đại số SGK Toán 8 - Kết nối tri thức 1

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân thức đại số SGK Toán 8 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân thức đại số SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Phân thức đại số là một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán học lớp 8, đặc biệt là trong chương trình Kết nối tri thức. Để nắm vững kiến thức này, việc hiểu rõ lý thuyết về phép nhân và phép chia phân thức là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp một cách chi tiết và dễ hiểu về lý thuyết này, kèm theo các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng.

1. Phân thức đại số là gì?

Một phân thức đại số là một biểu thức có dạng P(x) / Q(x), trong đó P(x) là đa thức ở tử và Q(x) là đa thức ở mẫu. Điều kiện xác định của phân thức là Q(x) ≠ 0.

2. Phép nhân phân thức đại số

Để nhân hai phân thức đại số, ta thực hiện theo quy tắc sau:

  1. Phân tích tử và mẫu của mỗi phân thức thành nhân tử (nếu có thể).
  2. Nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  3. Rút gọn phân thức kết quả (nếu có thể).

Công thức tổng quát:

A/B * C/D = (A*C) / (B*D)

Ví dụ 1:

Tính (x + 1) / (x - 2) * (x - 3) / (x + 1)

Giải:

(x + 1) / (x - 2) * (x - 3) / (x + 1) = (x + 1)(x - 3) / (x - 2)(x + 1) = (x - 3) / (x - 2) (với x ≠ -1)

3. Phép chia phân thức đại số

Để chia hai phân thức đại số, ta thực hiện theo quy tắc sau:

  1. Đổi dấu phân thức thứ hai (phân thức chia) và thực hiện phép nhân.
  2. Phân tích tử và mẫu của mỗi phân thức thành nhân tử (nếu có thể).
  3. Nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  4. Rút gọn phân thức kết quả (nếu có thể).

Công thức tổng quát:

A/B : C/D = A/B * D/C = (A*D) / (B*C)

Ví dụ 2:

Tính (x + 2) / (x - 1) : (x - 3) / (x + 2)

Giải:

(x + 2) / (x - 1) : (x - 3) / (x + 2) = (x + 2) / (x - 1) * (x + 2) / (x - 3) = (x + 2)(x + 2) / (x - 1)(x - 3) (với x ≠ 1, x ≠ 3)

4. Lưu ý quan trọng

  • Luôn xác định điều kiện xác định của phân thức trước khi thực hiện các phép toán.
  • Phân tích đa thức thành nhân tử là một kỹ năng quan trọng để rút gọn phân thức và giải các bài toán liên quan.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán để đảm bảo tính chính xác.

5. Bài tập vận dụng

Hãy tự giải các bài tập sau để củng cố kiến thức:

  1. Tính (2x + 1) / (x - 3) * (x + 3) / (2x + 1)
  2. Tính (x - 5) / (x + 2) : (x - 1) / (x - 5)
  3. Rút gọn biểu thức [(x + 1) / (x - 2) * (x - 3) / (x + 1)] : (x - 3) / (x - 2)

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về lý thuyết phép nhân và phép chia phân thức đại số lớp 8 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8