Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 1.34 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em hiểu sâu hơn về kiến thức Toán học.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập và ôn luyện. Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!
Rút gọn biểu thức:
Đề bài
Rút gọn biểu thức: \(\left( {3{x^2} - 5xy - 4{y^2}} \right).\left( {2{x^2} + {y^2}} \right) + \left( {2{x^4}y - {x^3}{y^3} - {x^2}{y^4}} \right):\left( {\dfrac{1}{5}xy} \right)\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
* Bài làm trong video là để bài trong sách bản mềm nên đề bài có chút khác so với sách xuất bản.
+ Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.
+ Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết
\(\left( {3{x^2} - 5xy - 4{y^2}} \right).\left( {2{x^2} + {y^2}} \right) + \left( {2{x^4}y^2 + {x^3}{y^3} + {x^2}{y^4}} \right):\left( {\dfrac{1}{5}xy} \right)\)
\(= 3{x^2}.2{x^2} + 3{x^2}.{y^2} - 5xy.2{x^2} - 5xy.{y^2} - 4{y^2}.2{x^2} - 4{y^2}.{y^2} \\+ 2{x^4}y^2:\left( {\dfrac{1}{5}xy} \right) + {x^3}{y^3}:\left( {\dfrac{1}{5}xy} \right) + {x^2}{y^4}:\left( {\dfrac{1}{5}xy} \right)\)
\(= 6{x^4} + 3{x^2}{y^2} - 10{x^3}y - 5x{y^3} - 8{x^2}{y^2} - 4{y^4}\\ + 10{x^3}y + 5{x^2}{y^2} + 5x{y^3}\)
\(= 6{x^4} - 4{y^4}+ ( - 10{x^3}y + 10{x^3}y) + \left( { - 5x{y^3} + 5x{y^3}} \right) \\ + \left( {3{x^2}{y^2} - 8{x^2}{y^2} + 5{x^2}{y^2}} \right)\)
\(= 6{x^4} - 4{y^4}\)
Bài 1.34 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên số hữu tỉ, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia để giải quyết các bài toán thực tế.
Để giải Bài 1.34 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức, các em cần:
(Nội dung giải chi tiết bài tập sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng và kết quả cuối cùng. Ví dụ: Bài tập có thể yêu cầu tính toán giá trị của một biểu thức chứa số hữu tỉ, hoặc giải một bài toán ứng dụng liên quan đến số hữu tỉ.)
Ví dụ, giả sử bài tập yêu cầu tính:
(1/2) + (2/3) - (1/4)
Giải:
Để tính biểu thức này, ta cần quy đồng mẫu số:
Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12.
(1/2) = (6/12)
(2/3) = (8/12)
(1/4) = (3/12)
Vậy, (1/2) + (2/3) - (1/4) = (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12
Để củng cố kiến thức về các phép toán trên số hữu tỉ, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:
Bài 1.34 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các phép toán trên số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!
Phép toán | Quy tắc |
---|---|
Cộng | Quy đồng mẫu số, cộng tử số, giữ nguyên mẫu số |
Trừ | Quy đồng mẫu số, trừ tử số, giữ nguyên mẫu số |
Nhân | Nhân hai tử số, nhân hai mẫu số |
Chia | Nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia |