Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 7 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 7 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 7 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bài giải chi tiết mục 3 trang 7 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài giải này được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các bài giải Toán 8 tập 2, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.

Viết điều kiện xác định của phân thức

LT 3

    Video hướng dẫn giải

    Viết điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) và tính giá trị của phân thức tại x = 2

    Phương pháp giải:

    - Điều kiện xác định của phân thức là mẫu thức khác 0

    - Thay giá trị x = 2 và phân thức đã cho để tính giá trị.

    Lời giải chi tiết:

    Điều kiện xác định của phân thức là x−1 ≠ 0 hay x ≠ 1

    Thay x = 2 (TMĐK) vào \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}}\), ta có:

    Vậy giá trị của phân thức là 3 tại x = 2

    VD

      Video hướng dẫn giải

      Trở lại tình huống mở đầu. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng là 30km/h, hãy tính thời gian vận động viên đó hoàn thành mỗi chặng đua và tính tổng thời gian để hoàn thành cuộc đua 

      Phương pháp giải:

      Tính thời gian vận động viên đó hoàn thành mỗi chặng leo dốc và xuống dốc. Sau đó tính tổng thời gian hoàn thành cuộc đua.

      Lời giải chi tiết:

      - Gọi thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng leo dốc là t1, ta có:

      \({t_1} = \frac{9}{{x - 5}}\)

      => \({t_1} = \frac{9}{{25}}\) (giờ)

      - Gọi thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng xuống dốc là t2, ta có:

      \({t_2} = \frac{5}{{x + 10}}\)

      => \({t_2} = \frac{1}{8}\)(giờ)

      - Gọi thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng đường bằng phẳng là t3, ta có:

      \({t_3} = \frac{{36}}{x}\)

      \( \Rightarrow {t_3} = \frac{6}{5}\) (giờ)

      Tổng thời gian để hoàn thành cuộc đua là: \({t_1} + {t_2} + {t_3} = \frac{9}{{25}} + \frac{1}{8} + \frac{6}{5} = \frac{{337}}{{200}}\) (giờ)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • LT 3
      • VD

      Video hướng dẫn giải

      Viết điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) và tính giá trị của phân thức tại x = 2

      Phương pháp giải:

      - Điều kiện xác định của phân thức là mẫu thức khác 0

      - Thay giá trị x = 2 và phân thức đã cho để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết:

      Điều kiện xác định của phân thức là x−1 ≠ 0 hay x ≠ 1

      Thay x = 2 (TMĐK) vào \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}}\), ta có:

      Vậy giá trị của phân thức là 3 tại x = 2

      Video hướng dẫn giải

      Trở lại tình huống mở đầu. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng là 30km/h, hãy tính thời gian vận động viên đó hoàn thành mỗi chặng đua và tính tổng thời gian để hoàn thành cuộc đua 

      Phương pháp giải:

      Tính thời gian vận động viên đó hoàn thành mỗi chặng leo dốc và xuống dốc. Sau đó tính tổng thời gian hoàn thành cuộc đua.

      Lời giải chi tiết:

      - Gọi thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng leo dốc là t1, ta có:

      \({t_1} = \frac{9}{{x - 5}}\)

      => \({t_1} = \frac{9}{{25}}\) (giờ)

      - Gọi thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng xuống dốc là t2, ta có:

      \({t_2} = \frac{5}{{x + 10}}\)

      => \({t_2} = \frac{1}{8}\)(giờ)

      - Gọi thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng đường bằng phẳng là t3, ta có:

      \({t_3} = \frac{{36}}{x}\)

      \( \Rightarrow {t_3} = \frac{6}{5}\) (giờ)

      Tổng thời gian để hoàn thành cuộc đua là: \({t_1} + {t_2} + {t_3} = \frac{9}{{25}} + \frac{1}{8} + \frac{6}{5} = \frac{{337}}{{200}}\) (giờ)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 7 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải mục 3 trang 7 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 3 trang 7 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức thường xoay quanh các bài toán liên quan đến các phép biến đổi đại số đơn giản, thường là thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, hoặc chứng minh đẳng thức. Để giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép toán, và các hằng đẳng thức đại số cơ bản.

      Nội dung chi tiết bài tập mục 3 trang 7

      Bài tập trong mục này thường bao gồm các dạng sau:

      • Dạng 1: Thu gọn biểu thức đại số. Học sinh cần áp dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán và các tính chất của phép toán để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất.
      • Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức đại số. Học sinh cần thay các giá trị đã cho của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán để tìm ra giá trị của biểu thức.
      • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức đại số. Học sinh cần biến đổi một vế của đẳng thức để đưa về dạng tương đương với vế còn lại, hoặc sử dụng các hằng đẳng thức đại số để chứng minh đẳng thức.

      Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

      Bài 1: Thu gọn biểu thức 3x + 2y - x + 5y

      Để thu gọn biểu thức này, ta thực hiện các bước sau:

      1. Kết hợp các số hạng đồng dạng: 3x - x và 2y + 5y
      2. Thực hiện phép toán: 2x + 7y
      3. Vậy, biểu thức thu gọn là 2x + 7y.

      Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 2a - 3b khi a = 2 và b = -1

      Để tính giá trị của biểu thức này, ta thực hiện các bước sau:

      1. Thay a = 2 và b = -1 vào biểu thức: 2(2) - 3(-1)
      2. Thực hiện phép toán: 4 + 3
      3. Vậy, giá trị của biểu thức là 7.

      Bài 3: Chứng minh đẳng thức (x + y)^2 = x^2 + 2xy + y^2

      Để chứng minh đẳng thức này, ta thực hiện các bước sau:

      1. Khai triển vế trái: (x + y)^2 = (x + y)(x + y) = x^2 + xy + yx + y^2
      2. Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân: x^2 + xy + xy + y^2
      3. Kết hợp các số hạng đồng dạng: x^2 + 2xy + y^2
      4. Vậy, (x + y)^2 = x^2 + 2xy + y^2.

      Mẹo giải nhanh và hiệu quả

      Để giải các bài tập đại số một cách nhanh chóng và hiệu quả, học sinh nên:

      • Nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán.
      • Sử dụng thành thạo các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép toán.
      • Học thuộc các hằng đẳng thức đại số cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Ứng dụng của kiến thức trong mục 3

      Kiến thức về các phép biến đổi đại số đơn giản có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học, đặc biệt là trong việc giải các phương trình, bất phương trình, và các bài toán liên quan đến hàm số. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc để học tập các môn học khác, cũng như giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.

      Bài tập luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

      • Thu gọn biểu thức: 5a - 3b + 2a - b
      • Tính giá trị của biểu thức: 3x^2 - 2x + 1 khi x = -2
      • Chứng minh đẳng thức: (x - y)^2 = x^2 - 2xy + y^2

      Kết luận

      Hy vọng bài giải chi tiết mục 3 trang 7 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về các kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán đại số đơn giản. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8