Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 49, 50 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.
Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Cho bốn điểm E, F, G, H (Hình 3.3). Kể tên một tứ giác có các đỉnh là bốn điểm đã cho.
Video hướng dẫn giải
Cho bốn điểm E, F, G, H (Hình 3.3). Kể tên một tứ giác có các đỉnh là bốn điểm đã cho.
Phương pháp giải:
Nối các đoạn thẳng EG, GF, FH, HE.
Lời giải chi tiết:
Nối EG, GF, FH, HE, ta được tứ giác EGFH như hình vẽ.
Video hướng dẫn giải
Cho bốn điểm E, F, G, H (Hình 3.3). Kể tên một tứ giác có các đỉnh là bốn điểm đã cho.
Phương pháp giải:
Nối các đoạn thẳng EG, GF, FH, HE.
Lời giải chi tiết:
Nối EG, GF, FH, HE, ta được tứ giác EGFH như hình vẽ.
Video hướng dẫn giải
Quan sát tứ giác ABCD trong Hình 3.4.
Hai đỉnh không cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh đối nhau. Đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau là một đường chéo, chẳng hạn AC là một đường chéo. Kể tên đường chéo còn lại.
- Cặp cạnh AB, CD là cặp cạnh đối. Chỉ ra cặp cạnh đối còn lại.
- Cặp góc A, C là cặp góc đối. Hãy kể tên cặp góc đối còn lại.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 3.4
Lời giải chi tiết:
Đường chéo còn lại của tứ giác ABCD là BD.
- Cặp cạnh đối còn lại của tứ giác ABCD là cặp cạnh AD và BC.
- Cặp góc đối còn lại của tứ giác ABCD là cặp góc B và D.
Video hướng dẫn giải
Quan sát tứ giác ABCD trong Hình 3.4.
Hai đỉnh không cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh đối nhau. Đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau là một đường chéo, chẳng hạn AC là một đường chéo. Kể tên đường chéo còn lại.
- Cặp cạnh AB, CD là cặp cạnh đối. Chỉ ra cặp cạnh đối còn lại.
- Cặp góc A, C là cặp góc đối. Hãy kể tên cặp góc đối còn lại.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 3.4
Lời giải chi tiết:
Đường chéo còn lại của tứ giác ABCD là BD.
- Cặp cạnh đối còn lại của tứ giác ABCD là cặp cạnh AD và BC.
- Cặp góc đối còn lại của tứ giác ABCD là cặp góc B và D.
Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về đa thức, phân thức đại số. Các bài tập trong trang 49 và 50 SGK Toán 8 tập 1 thường xoay quanh việc thực hiện các phép toán với đa thức, phân thức, rút gọn biểu thức và giải các bài toán ứng dụng.
a) (3x + 2)(x - 1)
Lời giải: (3x + 2)(x - 1) = 3x(x - 1) + 2(x - 1) = 3x2 - 3x + 2x - 2 = 3x2 - x - 2
b) (2x - 3)(x + 5)
Lời giải: (2x - 3)(x + 5) = 2x(x + 5) - 3(x + 5) = 2x2 + 10x - 3x - 15 = 2x2 + 7x - 15
a) x2 - 4
Lời giải: x2 - 4 = (x - 2)(x + 2) (Sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b))
b) x2 + 6x + 9
Lời giải: x2 + 6x + 9 = (x + 3)2 (Sử dụng hằng đẳng thức a2 + 2ab + b2 = (a + b)2)
a) (x2 - 4) / (x + 2)
Lời giải: (x2 - 4) / (x + 2) = [(x - 2)(x + 2)] / (x + 2) = x - 2 (với x ≠ -2)
b) (x2 + 2x + 1) / (x + 1)
Lời giải: (x2 + 2x + 1) / (x + 1) = (x + 1)2 / (x + 1) = x + 1 (với x ≠ -1)
Một hình chữ nhật có chiều dài là 2x + 3 và chiều rộng là x - 1. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Lời giải: Diện tích của hình chữ nhật là (2x + 3)(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3
Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 1 trang 49, 50 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!