Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 49, 50 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 49, 50 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 49, 50 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 49, 50 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho bốn điểm E, F, G, H (Hình 3.3). Kể tên một tứ giác có các đỉnh là bốn điểm đã cho.

Câu hỏi 1

    Video hướng dẫn giải

    Cho bốn điểm E, F, G, H (Hình 3.3). Kể tên một tứ giác có các đỉnh là bốn điểm đã cho.

    Giải mục 1 trang 49, 50 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

    Phương pháp giải:

    Nối các đoạn thẳng EG, GF, FH, HE.

    Lời giải chi tiết:

    Nối EG, GF, FH, HE, ta được tứ giác EGFH như hình vẽ.

    Giải mục 1 trang 49, 50 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 0 2

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Câu hỏi 1
    • Luyện tập 1

    Video hướng dẫn giải

    Cho bốn điểm E, F, G, H (Hình 3.3). Kể tên một tứ giác có các đỉnh là bốn điểm đã cho.

    Giải mục 1 trang 49, 50 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

    Phương pháp giải:

    Nối các đoạn thẳng EG, GF, FH, HE.

    Lời giải chi tiết:

    Nối EG, GF, FH, HE, ta được tứ giác EGFH như hình vẽ.

    Giải mục 1 trang 49, 50 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 2

    Video hướng dẫn giải

    Quan sát tứ giác ABCD trong Hình 3.4.

    Giải mục 1 trang 49, 50 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 3

     Hai đỉnh không cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh đối nhau. Đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau là một đường chéo, chẳng hạn AC là một đường chéo. Kể tên đường chéo còn lại.

    - Cặp cạnh AB, CD là cặp cạnh đối. Chỉ ra cặp cạnh đối còn lại.

    - Cặp góc A, C là cặp góc đối. Hãy kể tên cặp góc đối còn lại.

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình 3.4

    Lời giải chi tiết:

    Đường chéo còn lại của tứ giác ABCD là BD.

    - Cặp cạnh đối còn lại của tứ giác ABCD là cặp cạnh AD và BC.

    - Cặp góc đối còn lại của tứ giác ABCD là cặp góc B và D.

    Luyện tập 1

      Video hướng dẫn giải

      Quan sát tứ giác ABCD trong Hình 3.4.

      Giải mục 1 trang 49, 50 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

       Hai đỉnh không cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh đối nhau. Đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau là một đường chéo, chẳng hạn AC là một đường chéo. Kể tên đường chéo còn lại.

      - Cặp cạnh AB, CD là cặp cạnh đối. Chỉ ra cặp cạnh đối còn lại.

      - Cặp góc A, C là cặp góc đối. Hãy kể tên cặp góc đối còn lại.

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình 3.4

      Lời giải chi tiết:

      Đường chéo còn lại của tứ giác ABCD là BD.

      - Cặp cạnh đối còn lại của tứ giác ABCD là cặp cạnh AD và BC.

      - Cặp góc đối còn lại của tứ giác ABCD là cặp góc B và D.

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 49, 50 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải mục 1 trang 49, 50 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về đa thức, phân thức đại số. Các bài tập trong trang 49 và 50 SGK Toán 8 tập 1 thường xoay quanh việc thực hiện các phép toán với đa thức, phân thức, rút gọn biểu thức và giải các bài toán ứng dụng.

      Nội dung chính của Mục 1

      • Đa thức: Định nghĩa, bậc của đa thức, các phép toán cộng, trừ, nhân đa thức.
      • Phân thức đại số: Định nghĩa, điều kiện xác định, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
      • Rút gọn biểu thức: Sử dụng các quy tắc và công thức để rút gọn các biểu thức chứa đa thức và phân thức.
      • Bài toán ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến đa thức và phân thức.

      Phương pháp giải các bài tập trong Mục 1

      1. Xác định đúng kiến thức cần sử dụng: Đọc kỹ đề bài và xác định kiến thức toán học nào liên quan đến bài tập đó.
      2. Áp dụng các quy tắc và công thức: Sử dụng các quy tắc và công thức đã học để thực hiện các phép toán và rút gọn biểu thức.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      4. Sử dụng các kỹ năng biến đổi đại số: Thành thạo các kỹ năng biến đổi đại số như phân tích đa thức thành nhân tử, quy đồng mẫu số, rút gọn phân thức.

      Giải chi tiết các bài tập trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

      Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

      a) (3x + 2)(x - 1)

      Lời giải: (3x + 2)(x - 1) = 3x(x - 1) + 2(x - 1) = 3x2 - 3x + 2x - 2 = 3x2 - x - 2

      b) (2x - 3)(x + 5)

      Lời giải: (2x - 3)(x + 5) = 2x(x + 5) - 3(x + 5) = 2x2 + 10x - 3x - 15 = 2x2 + 7x - 15

      Bài 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

      a) x2 - 4

      Lời giải: x2 - 4 = (x - 2)(x + 2) (Sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b))

      b) x2 + 6x + 9

      Lời giải: x2 + 6x + 9 = (x + 3)2 (Sử dụng hằng đẳng thức a2 + 2ab + b2 = (a + b)2)

      Giải chi tiết các bài tập trang 50 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

      Bài 3: Rút gọn các biểu thức sau

      a) (x2 - 4) / (x + 2)

      Lời giải: (x2 - 4) / (x + 2) = [(x - 2)(x + 2)] / (x + 2) = x - 2 (với x ≠ -2)

      b) (x2 + 2x + 1) / (x + 1)

      Lời giải: (x2 + 2x + 1) / (x + 1) = (x + 1)2 / (x + 1) = x + 1 (với x ≠ -1)

      Bài 4: Bài toán ứng dụng

      Một hình chữ nhật có chiều dài là 2x + 3 và chiều rộng là x - 1. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật đó.

      Lời giải: Diện tích của hình chữ nhật là (2x + 3)(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3

      Lời kết

      Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 1 trang 49, 50 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8