Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.20, 8.21 trang 76 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 8.20, 8.21 trang 76 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 8.20, 8.21 trang 76 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 8.20 và 8.21 trang 76 trong sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Kết nối tri thức.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, kèm theo các bước giải chi tiết và giải thích rõ ràng để giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Một túi đựng các quả cầu giống hệt nhau,

Bài 8.20

    Xác suất để lấy được quả cầu màu tím là 

    A. \(\frac{{62}}{{117}}\)

    B. \(\frac{{60}}{{117}}\)

    C. \(\frac{{63}}{{118}}\)

    D. \(\frac{{65}}{{118}}\)

    Phương pháp giải:

    - Tính tổng số quả cầu đựng trong túi.

    - Tính xác suất để lấy được quả màu tím.

    Lời giải chi tiết:

    Trong túi đựng có tổng: 26+62+8+9+12=117 (quả cầu)

    Có 62 quả màu tím. Vậy xác suất để lấy được quả màu tím là: \(\frac{{62}}{{117}}\) => Đáp án A

    Bài 8.21

      Xác suất để lấy được quả cầu màu trắng là

      A. \(\frac{{11}}{{117}}\)

      B. \(\frac{9}{{117}}\)

      C. \(\frac{{13}}{{118}}\)

      D. \(\frac{{15}}{{118}}\)

      Phương pháp giải:

      - Tính tổng số quả cầu đựng trong túi.

      - Tính xác suất để lấy được quả màu trắng

      Lời giải chi tiết:

       Có 9 quả màu trắng => Xác suất để lấy được quả cầu màu trắng là: \(\frac{9}{{117}}\)=> Đáp án B

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Bài 8.20
      • Bài 8.21

      Sử dụng dữ liệu để trả lời các bài 8.20; 8.21

      Một túi đựng các quả cầu giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 26 quả màu đỏ, 62 quả màu tím, 8 quả màu vàng, 9 quả màu trắng và 12 quả màu đen. Lấy ngẫy nhiên một quả cầu trong túi

      Xác suất để lấy được quả cầu màu tím là 

      A. \(\frac{{62}}{{117}}\)

      B. \(\frac{{60}}{{117}}\)

      C. \(\frac{{63}}{{118}}\)

      D. \(\frac{{65}}{{118}}\)

      Phương pháp giải:

      - Tính tổng số quả cầu đựng trong túi.

      - Tính xác suất để lấy được quả màu tím.

      Lời giải chi tiết:

      Trong túi đựng có tổng: 26+62+8+9+12=117 (quả cầu)

      Có 62 quả màu tím. Vậy xác suất để lấy được quả màu tím là: \(\frac{{62}}{{117}}\) => Đáp án A

      Xác suất để lấy được quả cầu màu trắng là

      A. \(\frac{{11}}{{117}}\)

      B. \(\frac{9}{{117}}\)

      C. \(\frac{{13}}{{118}}\)

      D. \(\frac{{15}}{{118}}\)

      Phương pháp giải:

      - Tính tổng số quả cầu đựng trong túi.

      - Tính xác suất để lấy được quả màu trắng

      Lời giải chi tiết:

       Có 9 quả màu trắng => Xác suất để lấy được quả cầu màu trắng là: \(\frac{9}{{117}}\)=> Đáp án B

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8.20, 8.21 trang 76 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải bài 8.20, 8.21 trang 76 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

      Bài 8.20 và 8.21 thuộc chương trình Toán 8 tập 2, Kết nối tri thức, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán này thường yêu cầu học sinh tính toán thể tích, diện tích bề mặt, hoặc xác định các yếu tố của hình.

      Bài 8.20: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật

      Bài 8.20 thường yêu cầu tính thể tích của một hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là: V = a * b * c, trong đó a, b, c lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao.

      Để giải bài này, bạn cần xác định đúng các kích thước của hình hộp chữ nhật từ dữ liệu đề bài. Sau đó, áp dụng công thức để tính thể tích. Lưu ý kiểm tra đơn vị đo để đảm bảo kết quả chính xác.

      Bài 8.21: Tính diện tích bề mặt của hình lập phương

      Bài 8.21 thường yêu cầu tính diện tích bề mặt của một hình lập phương khi biết độ dài cạnh. Công thức tính diện tích bề mặt hình lập phương là: S = 6 * a2, trong đó a là độ dài cạnh.

      Tương tự như bài 8.20, bạn cần xác định đúng độ dài cạnh của hình lập phương từ dữ liệu đề bài. Sau đó, áp dụng công thức để tính diện tích bề mặt. Đừng quên kiểm tra đơn vị đo.

      Ví dụ minh họa cho Bài 8.20

      Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

      Giải:

      1. Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c
      2. Thay số: V = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3
      3. Kết luận: Thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

      Ví dụ minh họa cho Bài 8.21

      Đề bài: Một hình lập phương có cạnh 2cm. Tính diện tích bề mặt của hình lập phương đó.

      Giải:

      1. Áp dụng công thức tính diện tích bề mặt hình lập phương: S = 6 * a2
      2. Thay số: S = 6 * (2cm)2 = 6 * 4cm2 = 24cm2
      3. Kết luận: Diện tích bề mặt của hình lập phương là 24cm2.

      Mở rộng kiến thức

      Ngoài việc áp dụng công thức, bạn cũng nên hiểu rõ bản chất của các khái niệm thể tích và diện tích bề mặt. Điều này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng.

      Thể tích là lượng không gian mà một vật thể chiếm giữ. Diện tích bề mặt là tổng diện tích của tất cả các mặt của vật thể đó.

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Hãy cố gắng tự giải các bài tập trước khi xem lời giải để rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Tổng kết

      Bài 8.20 và 8.21 trang 76 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là những bài tập cơ bản về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ bản chất của các khái niệm sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

      Công thứcMô tả
      V = a * b * cThể tích hình hộp chữ nhật
      S = 6 * a2Diện tích bề mặt hình lập phương

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8