Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 79, 80 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn bài giải này với mục tiêu giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tìm các độ dài x, y trong Hình 4.6.

HĐ 4

    Video hướng dẫn giải

    Cho ∆ABC có AB = 6 cm, AC = 9 cm. Trên cạnh AB lấy điểm B’, trên cạnh AC lấy điểm C’ sao cho AB’ = 4 cm, AC’ = 6 cm (H.4.7).

    Giải mục 2 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

    • So sánh các tỉ số \(\dfrac{{AB'}}{{AB}}\) và \(\dfrac{{AC'}}{{AC}}\)

    • Vẽ đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng qua a cắt AC tại điểm C’’. Tính độ dài đoạn thẳng AC’’.

    • Nhận xét gì về hai điểm C’, C’’ và hai đường thẳng B’C’, BC?

    Phương pháp giải:

    Áp dụng định lí Thalès vào ∆ABC

    Lời giải chi tiết:

    • Ta có \(\dfrac{{AB'}}{{AB}} = \dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3};\dfrac{{AC'}}{{AC}} = \dfrac{6}{9} = \dfrac{2}{3}\)

    Do đó \(\dfrac{{AB'}}{{AB}} = \dfrac{{AC'}}{{AC}}\)

    • Đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng qua a cắt AC tại điểm C’’ nên B’C’’ // BC.

    Áp dụng định lí Thalès vào ∆ABC, ta có:

    \(\dfrac{{AB'}}{{AB}} = \dfrac{{AC''}}{{AC}}\) hay \(\dfrac{4}{6} = \dfrac{{AC''}}{9}\)

    Suy ra: \(AC'' = \dfrac{{4.9}}{6} = 6\)(cm).

    Vậy AC’’ = 6 cm.

    • Trên cạnh AC lấy điểm C’ sao cho AC’ = 6 cm.

    Đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng qua a cắt AC tại điểm C’’ nên điểm C’’ nằm trên cạnh AC sao cho AC’’ = 6 cm.

    Do đó, hai điểm C’, C’’ trùng nhau.

    Vì hai điểm C’, C’’ trùng nhau mà B’C’’ // BC nên B’C’ // BC.

    Vận dụng

      Video hướng dẫn giải

      Cây cầu AB bắc qua một con sông có chiều rộng 300 m. Để đo khoảng cách giữa hai điểm C và D trên hai bờ con sông, người ta chọn một điểm E trên đường thẳng AB sao cho ba điểm E, C, D thẳng hàng. Trên mặt đất, người ta đo được AE = 400 m, EC = 500 m. Theo em, người ta tính khoảng cách giữa C và D như thế nào?

      Giải mục 2 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

      Phương pháp giải:

      Hai cạnh AC và BD thuộc hai bờ của con sông nên AC // BD, áp dụng định lí Thalès

      Lời giải chi tiết:

      Hai cạnh AC và BD thuộc hai bờ của con sông nên AC // BD, áp dụng định lí Thalès, ta có:

       \(\dfrac{{A{\rm{E}}}}{{AB}} = \dfrac{{CE}}{{C{\rm{D}}}}\) hay \(\dfrac{{400}}{{300}} = \dfrac{{500}}{{C{\rm{D}}}}\)

      Suy ra \(C{\rm{D}} = \dfrac{{300.500}}{{400}} = 375\) (m).

      Vậy khoảng cách giữa C và D bằng 375 m

      Luyện tập 3

        Video hướng dẫn giải

        Tìm các độ dài x, y trong Hình 4.6.

        Giải mục 2 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng định lí Thalès

        Lời giải chi tiết:

        a) Áp dụng định lí Thalès vào ∆ABC, ta có:

        \(\dfrac{{AM}}{{BM}} = \dfrac{{AN}}{{CN}}\) hay \(\dfrac{{6,5}}{x} = \dfrac{4}{2}\)

        Suy ra \(x = \dfrac{{6,5.2}}{4} = 3,25\) (đvđd).

        Vậy x = 3,25 (đvđd).

        b) Ta có: PQ = PF + QF = 5 + 3,5 = 8,5 (đvđd).

        Áp dụng định lí Thalès vào ∆PHQ, ta có:

        \(\dfrac{{PE}}{{PH}} = \dfrac{{PF}}{{PQ}}\) hay \(\dfrac{4}{y} = \dfrac{5}{{8,5}}\)

        Suy ra \(y = \dfrac{{4.8,5}}{5} = 6,8\) (đvđd).

        Vậy y = 6,8 (đvđd)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Luyện tập 3
        • HĐ 4
        • Vận dụng

        Video hướng dẫn giải

        Tìm các độ dài x, y trong Hình 4.6.

        Giải mục 2 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng định lí Thalès

        Lời giải chi tiết:

        a) Áp dụng định lí Thalès vào ∆ABC, ta có:

        \(\dfrac{{AM}}{{BM}} = \dfrac{{AN}}{{CN}}\) hay \(\dfrac{{6,5}}{x} = \dfrac{4}{2}\)

        Suy ra \(x = \dfrac{{6,5.2}}{4} = 3,25\) (đvđd).

        Vậy x = 3,25 (đvđd).

        b) Ta có: PQ = PF + QF = 5 + 3,5 = 8,5 (đvđd).

        Áp dụng định lí Thalès vào ∆PHQ, ta có:

        \(\dfrac{{PE}}{{PH}} = \dfrac{{PF}}{{PQ}}\) hay \(\dfrac{4}{y} = \dfrac{5}{{8,5}}\)

        Suy ra \(y = \dfrac{{4.8,5}}{5} = 6,8\) (đvđd).

        Vậy y = 6,8 (đvđd)

        Video hướng dẫn giải

        Cho ∆ABC có AB = 6 cm, AC = 9 cm. Trên cạnh AB lấy điểm B’, trên cạnh AC lấy điểm C’ sao cho AB’ = 4 cm, AC’ = 6 cm (H.4.7).

        Giải mục 2 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 2

        • So sánh các tỉ số \(\dfrac{{AB'}}{{AB}}\) và \(\dfrac{{AC'}}{{AC}}\)

        • Vẽ đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng qua a cắt AC tại điểm C’’. Tính độ dài đoạn thẳng AC’’.

        • Nhận xét gì về hai điểm C’, C’’ và hai đường thẳng B’C’, BC?

        Phương pháp giải:

        Áp dụng định lí Thalès vào ∆ABC

        Lời giải chi tiết:

        • Ta có \(\dfrac{{AB'}}{{AB}} = \dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3};\dfrac{{AC'}}{{AC}} = \dfrac{6}{9} = \dfrac{2}{3}\)

        Do đó \(\dfrac{{AB'}}{{AB}} = \dfrac{{AC'}}{{AC}}\)

        • Đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng qua a cắt AC tại điểm C’’ nên B’C’’ // BC.

        Áp dụng định lí Thalès vào ∆ABC, ta có:

        \(\dfrac{{AB'}}{{AB}} = \dfrac{{AC''}}{{AC}}\) hay \(\dfrac{4}{6} = \dfrac{{AC''}}{9}\)

        Suy ra: \(AC'' = \dfrac{{4.9}}{6} = 6\)(cm).

        Vậy AC’’ = 6 cm.

        • Trên cạnh AC lấy điểm C’ sao cho AC’ = 6 cm.

        Đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng qua a cắt AC tại điểm C’’ nên điểm C’’ nằm trên cạnh AC sao cho AC’’ = 6 cm.

        Do đó, hai điểm C’, C’’ trùng nhau.

        Vì hai điểm C’, C’’ trùng nhau mà B’C’’ // BC nên B’C’ // BC.

        Video hướng dẫn giải

        Cây cầu AB bắc qua một con sông có chiều rộng 300 m. Để đo khoảng cách giữa hai điểm C và D trên hai bờ con sông, người ta chọn một điểm E trên đường thẳng AB sao cho ba điểm E, C, D thẳng hàng. Trên mặt đất, người ta đo được AE = 400 m, EC = 500 m. Theo em, người ta tính khoảng cách giữa C và D như thế nào?

        Giải mục 2 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 3

        Phương pháp giải:

        Hai cạnh AC và BD thuộc hai bờ của con sông nên AC // BD, áp dụng định lí Thalès

        Lời giải chi tiết:

        Hai cạnh AC và BD thuộc hai bờ của con sông nên AC // BD, áp dụng định lí Thalès, ta có:

         \(\dfrac{{A{\rm{E}}}}{{AB}} = \dfrac{{CE}}{{C{\rm{D}}}}\) hay \(\dfrac{{400}}{{300}} = \dfrac{{500}}{{C{\rm{D}}}}\)

        Suy ra \(C{\rm{D}} = \dfrac{{300.500}}{{400}} = 375\) (m).

        Vậy khoảng cách giữa C và D bằng 375 m

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 2 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 2 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải các bài toán thực tế. Các bài tập thường yêu cầu tính thể tích, diện tích bề mặt, hoặc xác định các yếu tố của hình. Để giải quyết hiệu quả các bài toán này, học sinh cần nắm vững các công thức và phương pháp sau:

        • Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c (trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
        • Công thức tính thể tích hình lập phương: V = a3 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).
        • Công thức tính diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật: S = 2(ab + bc + ca).
        • Công thức tính diện tích bề mặt hình lập phương: S = 6a2.

        Ngoài ra, học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

        Giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 79, 80

        Bài 1: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 3cm.

        Lời giải:

        Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

        V = 5cm . 4cm . 3cm = 60cm3

        Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

        Bài 2: Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 2cm.

        Lời giải:

        Áp dụng công thức tính thể tích hình lập phương, ta có:

        V = 2cm3 = 8cm3

        Vậy thể tích của hình lập phương là 8cm3.

        Bài 3: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m, chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

        Lời giải:

        Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

        V = 1.2m . 0.8m . 1m = 0.96m3

        Vậy thể tích của bể nước là 0.96m3.

        Bài 4: Một hình lập phương có diện tích bề mặt là 150cm2. Tính cạnh của hình lập phương.

        Lời giải:

        Áp dụng công thức tính diện tích bề mặt hình lập phương, ta có:

        S = 6a2 = 150cm2

        Suy ra a2 = 150cm2 / 6 = 25cm2

        Vậy a = √25cm2 = 5cm

        Vậy cạnh của hình lập phương là 5cm.

        Mở rộng và Luyện tập

        Để hiểu sâu hơn về các khái niệm và công thức liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

        • Bài tập về tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
        • Bài tập về tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
        • Bài tập về so sánh thể tích của hai hình hộp chữ nhật.
        • Bài tập về ứng dụng thực tế của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

        Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm thêm các tài liệu học tập trực tuyến, video bài giảng, hoặc tham gia các khóa học toán online để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

        Lời khuyên khi học Toán 8

        Để học tốt môn Toán 8, các em cần:

        1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép bài giảng đầy đủ, và làm bài tập về nhà thường xuyên.
        2. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập: Giải nhiều dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để làm quen với các phương pháp giải và rèn luyện tư duy logic.
        3. Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo, bạn bè, hoặc tham gia các diễn đàn học tập trực tuyến để được giải đáp thắc mắc.
        4. Tạo thói quen ôn tập thường xuyên: Ôn lại kiến thức cũ trước khi học bài mới, và làm các bài tập tổng hợp để củng cố kiến thức.

        Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán 8!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8