Bài 6.33 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Kết nối tri thức, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán hình học.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.33 trang 24 SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Thực hiện phép tính:
Đề bài
Thực hiện phép tính:
\(\begin{array}{l}a)\frac{{4{{{x}}^2} - 1}}{{16{{{x}}^2} - 1}}.\left( {\frac{1}{{2{{x}} + 1}} + \frac{1}{{2{{x}} - 1}} + \frac{1}{{1 - 4{{{x}}^2}}}} \right)\\b)\left( {\frac{{x + y}}{{xy}} - \frac{2}{x}} \right).\frac{{{x^3}{y^3}}}{{{x^3} - {y^3}}}\end{array}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện cộng (trừ) trong ngoặc trước rồi tính đến phép nhân
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)\frac{{4{{{x}}^2} - 1}}{{16{{{x}}^2} - 1}}.\left( {\frac{1}{{2{{x}} + 1}} + \frac{1}{{2{{x}} - 1}} + \frac{1}{{1 - 4{{{x}}^2}}}} \right)\\ = \frac{{4{{{x}}^2} - 1}}{{16{{{x}}^2} - 1}}.\frac{{2{{x}} - 1 + 2{{x}} + 1 - 1}}{{\left( {2{{x}} - 1} \right)\left( {2{{x}} + 1} \right)}}\\ = \frac{{\left( {2{{x}} - 1} \right)\left( {2{{x}} + 1} \right)}}{{\left( {4{{x}} - 1} \right)\left( {4{{x + 1}}} \right)}}.\frac{{4{{x}} - 1}}{{\left( {2{{x}} - 1} \right)\left( {2{{x}} + 1} \right)}}\\ = \frac{1}{{4{{x}} + 1}}\\b)\left( {\frac{{x + y}}{{xy}} - \frac{2}{x}} \right).\frac{{{x^3}{y^3}}}{{{x^3} - {y^3}}}\\ = \frac{{x + y - 2y}}{{xy}}.\frac{{{x^3}{y^3}}}{{{x^3} - {y^3}}}\\ = \frac{{\left( {x - y} \right).{x^3}{y^3}}}{{xy\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)}} = \frac{{{x^2}{y^2}}}{{{x^2} + xy + y{}^2}}\end{array}\)
Bài 6.33 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc tính toán thể tích của một hình hộp chữ nhật. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c, trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
Đề bài thường cung cấp các thông tin về kích thước của hình hộp chữ nhật (dài, rộng, cao) hoặc các mối quan hệ giữa chúng. Yêu cầu của bài toán có thể là tính thể tích, tính diện tích bề mặt, hoặc tìm một trong các kích thước khi biết các kích thước còn lại.
(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng, và kết quả cuối cùng. Ví dụ:)
Giả sử đề bài cho: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
V = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3
Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.
Ngoài bài 6.33, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:
Để giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương một cách hiệu quả, học sinh cần:
Để củng cố kiến thức, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 6.33 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững các công thức và phương pháp giải, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và ứng dụng kiến thức vào thực tế.
Công thức | Mô tả |
---|---|
V = a * b * c | Thể tích hình hộp chữ nhật |
S = 2(ab + bc + ca) | Diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật |